Bài 1
Tính toán:
a) (kiểu hiển thị{3 trên 5} + {{11} trên {20}}) b) (kiểu hiển thị{5 trên 8} – {4 trên 9}) c) (kiểu hiển thị{9 trên { 16}} lần {4 hơn 3})
d) (kiểu hiển thị{4 trên 7}:{8 trên {11}}) e) (kiểu hiển thị{3 trên 5} + {4 trên 5}:{2 trên 5})
Phương pháp giải:
– Để cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta bớt các mẫu số của hai phân số đó rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số ngay sau mẫu số.
Để nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số.
Giải thích chi tiết:
a) (kiểu hiển thị{3 trên 5} + {{11} trên {20}} = {{12} trên {20}} + {{11} trên {20}} = {{23} trên {20} } )
b) (kiểu hiển thị{5 trên 8} – {4 trên 9} = {{45} trên {72}} – {{32} trên {72}} = {{13} trên {72}})
c) (hiển thị kiểu{9 trên {16}} lần {4 trên 3} = {{9 lần 4} trên {16 lần 3}} = {{3 lần 3 lần 4} trên {4 lần 4 lần 3} } ) (displaystyle= {3 trên 4})
d) ( kiểu hiển thị{4 trên 7}:{8 trên {11}} = {4 trên 7} lần {{11} trên 8} = {{4 lần 11} trên {7 lần 8}} ) ( kiểu hiển thị chương trình = { {4 lần 11} trên {7 lần 4 lần 2}} = {{11} trên {14}})
e) ( showstyle{3 trên 5} + {4 trên 5}:{2 trên 5} = {3 trên 5} + {4 trên 5} lần {5 trên 2} ) ( showstyle = {3 trên 5} + { {20} trên {10}}) (kiểu hiển thị = {3 trên 5} + {{10} trên 5} = {{13} trên 5})
Bài 2
Tìm diện tích của hình bình hành có độ dài đáy (18 cm) và chiều cao bằng độ dài đáy (displaystyle{5 trên 9}).
– Tính chiều cao = chiều dài đáy (lần ) (kiểu hiển thị{5 trên 9}).
– Diện tích hình bình hành = độ dài đáy (lần) chiều cao.
Giải thích chi tiết:
Chiều cao của hình bình hành là:
(18 lần )( kiểu hiển thị{5 trên 9} = 10; (cm))
Diện tích hình bình hành là:
(18 nhân 10 = 180 ; (cm^2))
Đáp số: (180cm^2).
Phương pháp giải:
1. Vẽ sơ đồ: Coi số búp bê (là số bé) gồm (2) phần bằng nhau, số ô tô (là số lớn) gồm (5) phần như vậy.
2. Tìm tổng số phần bằng nhau.
3. Tìm giá trị của một phần bằng cách chia tổng hai số cho tổng số phần bằng nhau.
4. Tìm số lớn (nhân giá trị từng phần với số phần của số lớn).
Giải thích chi tiết:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ thì tổng số phần bằng nhau là:
(2 + 5 = 7) (một phần)
Gian hàng đó có số ô tô là:
(63 : 7 nhân 5 = 45) (ô tô)
Đáp án: (45) ô tô.
bài 4
Năm nay tuổi con hơn tuổi bố là (35) tuổi và bằng (kiểu hiển thị{2 trên 9}) tuổi. Bạn năm nay bao nhiêu tuổi?
Phương pháp giải:
1. Vẽ sơ đồ: Biết tuổi con (là số bé) gồm (2) phần bằng nhau, tuổi bố (là số lớn) gồm (9) phần như nhau.
2. Tìm hiệu của các phần bằng nhau.
3. Tìm giá trị của một phần bằng cách chia hiệu của hai số cho hiệu của hai phần bằng nhau.
4. Tìm số bé hơn (nhân giá trị một phần với số phần của số bé hơn).
Lưu ý: Bước 3 và Bước 4 có thể được kết hợp thành một bước; Trước tiên bạn có thể tìm số lớn hơn và sau đó tìm số nhỏ hơn.
Giải thích chi tiết:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, sự khác biệt của phần bằng nhau là:
(9 – 2 = 7) (một phần)
Tuổi con năm nay là:
(35 : 7 nhân 2 = 10) (tuổi)
Đáp số: (10) tuổi.
Bài 5
Khoanh tròn từ đúng trước bức tranh:
Phân số phần tô màu của hình H bằng phân số phần tô màu của hình:
Phương pháp giải:
Tìm phần của phần bóng mờ của mỗi hình dạng. Một phân số hiển thị phần tô đậm của một hình có tử số là số ô vuông được tô màu và mẫu số là tổng số ô vuông bằng nhau của hình đó.
Giải thích chi tiết:
Phân số hiển thị phần tô đậm của hình H là (kiểu hiển thị frac{1}{4}).
Phân số hiển thị phần tô đậm của hình A là (kiểu hiển thị frac{1}{8}).
Phân số hiển thị phần tô đậm của hình B là (kiểu hiển thị frac{2}{8} =frac{1}{4} ).
Phân số hiển thị phần tô đậm của hình C là (kiểu hiển thị frac{1}{6}).
Phân số hiển thị phần tô đậm của hình D là (kiểu hiển thị frac{3}{6}=frac{1}{2}).
Vậy phần tô đậm của hình H bằng phân số của phần tô đậm của hình B.
Chọn đáp án B
Chaolong TV cảm ơn bạn đã đọc bài viết Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 153 SGK Toán 4 – Môn Toán , hy vọng rằng những thông tin chúng tôi chia sẻ sẽ hữu ích cho bạn. Đừng quên Cháo Lòng TV là website trực tiếp bóng đá miễn phí, tốc độ cao, được yêu thích nhất hiện nay nhé !