Giải VBT Sinh 9 Bài 13: Di truyền liên kết
Bài tập 1 tr. 31-32 VBT Sinh học 9:
Quan sát hình 13 trong SGK và trả lời các câu hỏi sau:
a) Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen cánh cụt được gọi là phép lai phân tích?
b) Morgan thực hiện phép lai phân tích nhằm mục đích gì?
c) Giải thích vì sao dựa vào tỉ lệ kiểu hình 1:1 Moocgan cho rằng các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh nằm trên cùng một NST (các gen liên kết)?
trả lời
a) Phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái cánh cụt đen được gọi là phép lai phân tích vì phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể chưa biết kiểu gen (ruồi đực F1) với cá thể chưa biết kiểu gen (ruồi đực F1 ) tính lặn (ruồi thân đen, cánh cụt).
c) Màu sắc thân và hình dạng cánh là hai tính trạng khác nhau, Moocgan thuần chủng lai với ruồi bố mẹ tương phản nhau về cả hai cặp tính trạng thu được F1 có thân xám, cánh dài. Tính trạng lặn thân đen, cánh cụt chỉ cho 1 loại giao tử, khi lai với F1 chỉ cho 2 tổ hợp, cơ thể ruồi F1 chỉ cho 2 loại giao tử, điều này khác với kết quả của Mendel khi lai 2 cặp tính trạng thuần chủng. Vì vậy, dựa vào tỉ lệ kiểu hình 1:1, Moocgan cho rằng các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể (gen liên kết).
Bài tập 2 trang 32 VBT Sinh học 9:
Kế thừa liên kết là gì?
trả lời
Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng di truyền cùng nhau do các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể quy định và phân li trong quá trình phân bào.
Bài 3 trang 32 VBT Sinh học 9:
Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
Di truyền liên kết là sự xuất hiện nhóm tính trạng ………… do gen trong ………… quy định. phân ly trong quá trình phân chia tế bào.
Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng di truyền cùng nhau do các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể quy định và phân li trong quá trình phân bào.
Bài 4 trang 32 VBT Sinh học 9:
Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
Dựa trên tính kế thừa được liên kết, những cái…………………… luôn được kế thừa……………….. có thể được chọn.
trả lời
Dựa vào sự di truyền liên kết có thể chọn ra những nhóm tính trạng tốt luôn di truyền cùng nhau.
Bài 5 trang 32 VBT Sinh học 9:
Di truyền liên kết là gì? Hiện tượng này thỏa mãn định luật phân loại độc lập của Mendel như thế nào?
Hiện tượng di truyền liên kết bổ sung cho định luật phân li độc lập của Mendel: các gen quy định các tập hợp tính trạng khác nhau có thể nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và phân li với nhau trong quá trình giảm phân.
Bài tập 6 trang 33 VBT Sinh học 9:
Giải thích thí nghiệm của Moocgan về di truyền liên kết tế bào.
trả lời
Ở ruồi giấm, gen quy định thân xám (B) và gen quy định cánh dài (V) nằm trên cùng một nhiễm sắc thể, gen quy định thân đen (b) và gen quy định cánh cụt (v) nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. Trong giảm phân, ruồi thân xám, cánh dài thuần chủng cho 1 loại giao tử BV, ruồi thân đen, cánh cụt cho 1 loại giao tử BV. Trong quá trình thụ tinh, 2 loại giao tử này kết hợp với nhau tạo thành F1 thân xám, cánh dài BV/bv. F1 cho 2 loại giao tử là BV và bv với tỉ lệ bằng nhau. Khi F1 lai phân tích với thân đen cánh cụt cho ra 2 kiểu tổ hợp BV/bv (thân xám, cánh dài) và bv/bv (thân đen, cánh cụt) với tỉ lệ 1:1.
Bài tập 7 trang 33 VBT Sinh học 9:
So sánh kết quả phân tích F1 ở 2 trường hợp di truyền độc lập và di truyền tương ứng về 2 cặp tính trạng. Nêu tầm quan trọng của di truyền liên kết trong chọn giống.
trả lời
F1 lai phân tích (2 cặp tính trạng):
+ TH1: di truyền độc lập: F1 cho 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1, cơ thể mang KH lặn cho 1 loại giao tử, kết quả lai thu được 4 kiểu tổ hợp với tỉ lệ 1: 1:1. báo cáo: 1
+ TH2: Di truyền liên kết: F1 cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1, 1 quần thể mang KH lặn cho 1 loại giao tử ⇒ kết quả lai là 2 kiểu tổ hợp với tỉ lệ 1:1
Tầm quan trọng của di truyền tương quan trong chọn giống: chọn lọc những tính trạng tốt luôn di truyền cùng nhau.
Bài tập 8 trang 33 VBT Sinh học 9:
Cho hai đậu Hà Lan thuần chủng hạt trơn, không viền và hạt nhăn, vân giao phấn với nhau thu được F1 toàn hạt trơn, vân. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau thu được F2 có tỉ lệ: 1 hạt trơn, núm: 2 hạt trơn, tua: 1 hạt nhăn, tua.
Làm thế nào là kết quả lai giải thích? (Chọn câu trả lời đúng)
A, các cặp tính trạng phân li theo tỉ lệ 3:1
B, Hai cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau
C, Hai cặp tính trạng di truyền liên kết
D, Sự tổ hợp lại các tính trạng của P
trả lời
Chọn đáp án C. Hai cặp tính trạng di truyền liên kết
Giải thích:
+ Đều có 2 đặc điểm là hạt và sợi, P thuần chủng chỉ khác 2 cặp đặc điểm
+ F1 có 1 loại kiểu hình, F1 giao phấn với nhau F2 có 4 tổ hợp F1 cho 2 loại giao tử
⇒ Kết quả phép lai khác với quy luật phân li độc lập của Mendel
⇒ hai tính trạng di truyền liên kết
Chaolong TV cảm ơn bạn đã đọc bài viết Bài 13: Di truyền liên kết , hy vọng rằng những thông tin chúng tôi chia sẻ sẽ hữu ích cho bạn. Đừng quên Cháo Lòng TV là website trực tiếp bóng đá miễn phí, tốc độ cao, được yêu thích nhất hiện nay nhé !