1. Giới tính và hệ thống phân loại giới tính – bài 2 sinh 10
1.1. ý tưởng
Đa dạng là một dấu hiệu rất đặc biệt của cuộc sống. Cho đến nay, các nhà sinh vật học đã xác định và đặt tên cho hơn 1,8 triệu loài. Theo thống kê, những gì chúng ta biết ngày nay bao gồm ít nhất 100.000 loài nấm, 290.000 loài thực vật, 57.000 loài động vật có xương sống và 1 triệu loài côn trùng (hơn một nửa số dạng sống đã biết). , chưa kể đến số lượng lớn các sinh vật đơn bào. Các nhà nghiên cứu xác định thêm hàng ngàn loài mỗi năm. Ước tính tổng số loài dao động từ khoảng 10 triệu đến hơn 100 triệu. Bất kể con số thực tế là bao nhiêu, sự đa dạng của thế giới sinh vật là một thách thức lớn trong việc cố gắng hiểu được sự đa dạng này.
Vì vậy, về mặt lịch sử, các nhà khoa học bằng cách so sánh cẩn thận cấu trúc, chức năng và các đặc điểm rõ ràng khác đã phân loại sự đa dạng của các dạng sống thành các loài và các nhóm rộng hơn. Chi (Regnum) trong bài 2 sinh 10 được định nghĩa là đơn vị phân loại lớn nhất bao gồm các ngành sinh học có chung một số đặc điểm.
Và hiện nay thế giới sinh vật được phân loại thành các đơn vị cơ bản theo thứ tự giảm dần là chi -> ngành -> lớp -> bộ -> họ -> chi -> loài.
1.2. Sơ đồ hệ thống phân loại giới tính
Cho đến nay, đã có nhiều quan điểm về hệ thống giới sinh vật, nhưng có lẽ quan điểm được ủng hộ nhiều nhất là hệ thống phân loại năm giới của Whittaker và Margulis.
Cụ thể, thế giới sinh vật được chia thành 5 giới, bao gồm: Động vật nguyên sinh, Động vật nguyên sinh, Nấm, Thực vật và Động vật.
2. Đặc điểm của 5 giới sinh vật – bài 2 sinh 10
2.1. đồng tiền
Giống Động vật nguyên sinh Bài 2 Sinh 10 bao gồm hầu hết các sinh vật có cấu trúc tế bào nhân sơ. Do đó, giới Monera đôi khi còn được gọi là Prokaryota hoặc Prokaryotae. Tuy nhiên, từ những phân tích trình tự DNA và RNA gần đây, các nhà khoa học đã chứng minh rằng có hai nhóm sinh vật nhân sơ chính là vi khuẩn (Bacteria) và vi khuẩn cổ (Archaea).
2.2. sinh vật nguyên sinh
Động vật nguyên sinh hay còn gọi là Protozoa là một nhóm vi sinh vật nhân chuẩn có kích thước cực nhỏ. Trong quá khứ, những người bảo vệ nguyên sinh được coi là vương quốc Protista, nhưng nhóm này không còn được công nhận theo phân loại học hiện đại. Thay vào đó, nó hiện được coi là một nhóm lỏng lẻo gồm 30 hoặc 40 ngành riêng biệt với sự kết hợp khác nhau về kiểu thức ăn, đặc điểm, chuyển động, bề mặt tế bào và vòng đời của chúng.
Sinh vật nguyên sinh bao gồm các loài sinh vật nhân thực, có thể là đơn bào hoặc đa bào, chúng rất khác nhau về cả cấu trúc và phương thức dinh dưỡng. Dựa vào cách thức ăn của sinh vật, chúng được chia thành: Động vật nguyên sinh (Protozoa), Động vật nguyên sinh (hay Tảo – Algae) và Nấm nhầy (Myxomycota).
2.3. Nấm (Mushrooms)
Nấm là những sinh vật được phân loại là tế bào nhân chuẩn. Cơ thể của chúng có thể là đơn bào hoặc đa bào dạng sợi, có vách kitin (trong một số trường hợp là vách xenlulô) và không có lục lạp. Chúng thích nghi với lối sống dị dưỡng hoại sinh, ký sinh hoặc cộng sinh (địa y). Sinh sản chủ yếu bằng bào tử không lông và roi.
Các loại nấm điển hình thường gặp bao gồm nấm men, nấm sợi, có nhiều đặc điểm khác nhau. Ngoài ra, địa y còn được ghép vào giới Nấm (một sinh vật cộng sinh giữa nấm và tảo hoặc vi khuẩn lam).
2.4. Giới thực vật (Plantae)
Giới thực vật có các ngành điển hình gồm: rêu, thân rễ, hạt trần, hạt kín. Chúng thường được đặc trưng bởi các tế bào đa bào, nhân thực, tự quang hợp phức tạp, thành tế bào làm bằng cellulose. Vai trò của các sinh vật này chủ yếu là cung cấp thức ăn cho giới động vật, điều hòa khí hậu, hạn chế tác hại của xói mòn, sạt lở đất, lũ lụt, hạn hán, bảo tồn nguồn nước ngầm, đảm bảo sản phẩm của chúng ta phục vụ các nhu cầu thiết yếu. Chúng tự dưỡng, quang hợp và cố định.
2.5. Động vật (Animalia)
Giới động vật có các ngành điển hình như trùng lỗ, ruột khoang, giun dẹp, giun tròn, giun chỉ, động vật thân mềm, động vật da gai và động vật có dây. Chúng có đặc điểm là đa bào phức tạp, sinh vật nhân thực, dị dưỡng, vận động, phản ứng nhanh, cấu tạo cơ thể phức tạp, khả năng trao đổi chất cao. Giới động vật cũng có vai trò chính trong việc đóng góp vào sự cân bằng của hệ sinh thái bằng cách cung cấp thức ăn và nguyên liệu thô cho con người.
3. Sơ đồ tư duy Sinh học 10 bài 2
Để có thể hình dung những kiến thức mới học một cách ngắn gọn và dễ hiểu, VUIHOC sẽ mang đến cho các em sơ đồ tư duy Sinh học 10 bài 2. Hi vọng qua sơ đồ tư duy này các em sẽ nắm được những kiến thức cơ bản.
4. Giáo án thực hành 2 Sinh 10: Giới sinh vật
Câu hỏi 1: Vi khuẩn thuộc về năm giới nào?
C. Động vật nguyên sinh.
D. Giới động vật.
Câu 2: Thứ tự sắp xếp từ nhỏ nhất đến lớn nhất của thế giới sinh vật
A. Loài → chi → họ → bộ → lớp → ngành → chi.
B. Chi → họ → bộ → lớp → ngành → giới → loài
C. Loài → chi → bộ → họ → lớp → ngành → chi.
D. Loài → chi → lớp → họ → bộ → ngành → chi.
Câu 3: Điều nào sau đây là một đặc điểm của homeworld?
A. Đơn bào, kích thước nhỏ, nhân thực, dị dưỡng.
B. Đơn bào, kích thước nhỏ, nhân sơ, sinh sản nhanh, có lối sống khác nhau.
C. Sinh vật nhân sơ, có kích thước nhỏ, sống dị dưỡng hoặc sống tự do.
D. Sinh vật nhân thực, sinh sản nhanh, đơn bào, tự dưỡng.
Câu 4: Vương quốc động vật nguyên sinh bao gồm:
A. Động vật nguyên sinh, động vật nguyên sinh (còn gọi là tảo) và nấm mốc
B. Virus, tảo, động vật nguyên sinh
C. Vi khuẩn, động vật nguyên sinh và động vật nguyên sinh
D. Virus, vi khuẩn, nấm mốc
Câu 5: Nhóm nấm nào sau đây được sử dụng phổ biến để sản xuất rượu vang trắng, rượu vang, bia, bột mì và sinh khối.
A. Nấm
B. Nấm
C. Nấm niêm mạc
D. Maya
Câu 6: Thế giới sống được chia thành các vương quốc sau:
A. Động vật nguyên sinh, động vật nguyên sinh, nấm, thực vật và động vật
B. Vi khuẩn, nấm, động vật nguyên sinh, thực vật và động vật
C. Động vật nguyên sinh, động vật nguyên sinh, tảo, thực vật và động vật
D. Vi khuẩn, đơn bào, đa bào, thực vật và động vật
Câu 7: Loài nào sau đây thuộc giới động vật nguyên sinh?
A. Đôi giày phù hợp
B. Kiết lỵ
C. Sốt rét
D. Vi khuẩn lao
Câu 8: Đặc điểm chung của các loài thuộc giới Proterozoi:
A. Bạn có một công ty chuyển nhà
B. Cấu trúc đa bào phức tạp
C. Chúng là sinh vật nhân thực
D. Sống dị dưỡng
Câu 9: Cho các đại diện sau:
(1) Nấm men
(2) Vi khuẩn
(3) Động vật nguyên sinh
(4) Tảo đơn bào
(5) Tảo đa bào
(6) Vi-rút
Trong số các đại diện kể trên, có bao nhiêu động vật nguyên sinh?
A. 5
B 4
c.3
mất 6
Câu 10: Địa y là sinh vật giới tính:
A. Phương Đông
B. Động vật nguyên sinh
C. Nấm
D. Thực vật
Câu 11: Thức ăn tự dưỡng không có ở sinh vật nào sau đây:
A. Động vật nguyên sinh
B. Giới thực vật
C. Thế giới đang phát triển
D. Vương quốc nấm
Câu 12: Đưa ra các nhận xét sau:
(1) sinh vật nhân chuẩn
(2) sinh vật đơn bào hoặc đa bào
(3) nhiều phương pháp cho ăn
(4) có khả năng chịu nhiệt tốt
(5) sinh sản hữu tính hoặc sinh sản vô tính
Ý nào trong các ý trên là đặc trưng của vương quốc cổ đại?
A. 2
B. 3
C. 4
mất 5
Câu 13: Cho các ý sau:
(1) Vẫn chưa có hệ thống quận
(2) Thụ tinh nhờ gió
(3) Tinh trùng roi
(4) Bón nước
(5) Có nguồn gốc từ tảo lục đa bào nguyên thủy
Trong các ý kiến trên, có một số đặc điểm của rêu:
MỘT.1
B. 2
c.3
mất 4
Câu 14: Vương quốc thực vật bao gồm các sinh vật có các đặc điểm sau:
A. Đa bào, nhân thực, dị dưỡng, có khả năng phản ứng chậm
B. Đa bào, nhân sơ, chủ yếu tự dưỡng, phản ứng chậm
C. Đa bào, một số đơn bào, nhân thực, tự dưỡng, một số dị dưỡng, có khả năng phản ứng chậm
D. Đa bào, nhân thực, tự dưỡng, có khả năng phản ứng chậm
Câu 15: Cho các ý sau:
(1) Đa bào, phân hóa thành mô và cơ quan
(2) Tự dưỡng, quang hợp và không vận động
(3) Tế bào nhân thực, có thành xenlulozơ
(4) Có hệ mạch vận chuyển nước và muối khoáng
(5) Sinh sản hữu tính và vô tính
Những ý tưởng nào trên đây là đặc trưng của giới thực vật?
A. 2
B 4
c.3
mất 5
Câu 16: Cho các ý sau:
(1) Bạn có một hệ thống mạch máu phát triển
(2) Thụ tinh kép
(3) Hạt được bảo vệ trong quả
(4) Hạt giống không được bảo vệ
(5) Tinh trùng roi
Ý nào trong các ý trên là đặc trưng của ngành Thực vật hạt kín?
A. 2
B. 3
C. 4
mất 5
Câu 17: Kingdom Plants đến từ đâu?
A. Cổ khuẩn cổ
B. Tảo đơn bào
C. Tảo lục đa bào nguyên thủy
D. Tảo đa bào
Câu 18: Các sinh vật thuộc vương quốc động vật có các tính năng đặc trưng nhất:
A. Nhân loại
B. Tự chăm sóc bản thân
C. Sống chung kí sinh
D. Có khả năng di chuyển
Câu 19: Cho các ý sau:
(1) Cơ thể được phân hóa thành mô, cơ quan và hệ cơ quan
(2) Đa bào, nhân thực, dị dưỡng và vận động
(3) Sinh con và cho con bú
(4) Có hệ thần kinh và phản ứng nhanh với các kích thích của môi trường
Ý kiến nào trên đây là đặc trưng của giới động vật?
A. 2
B 4
C.1
mất 3
Câu 20: Các sinh vật thuộc giới nào sau đây có cấu trúc nhân tế bào khác với các giới khác:
A. Vương quốc động vật
B. Vương quốc Nấm
C. Giới thực vật
D. Thế giới đang phát triển
Phiếu trả lời gợi ý:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 AABADADCCC 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 DCCDDCCDBD
VUIHOC viết bài này nhằm tổng hợp tất cả các lý thuyết hay, sơ đồ tư duy và các câu hỏi trắc nghiệm về Sinh 10 bài 2 VUIHOC: Tìm hiểu về giới sinh vật có lời giải chi tiết. Chúng tôi hi vọng qua bài viết này các em có thể tự tin làm các dạng bài tập liên quan đến kiến thức của bài học này. Để tìm hiểu thêm về Sinh học 10 cũng như Sinh học THPT, các em hãy truy cập Vuihoc.vn hoặc đăng ký khóa học với thầy cô VUIHOC ngay nhé!
Chaolong TV cảm ơn bạn đã đọc bài viết Bài 2 sinh 10 VUIHOC: Tìm hiểu các giới sinh vật , hy vọng rằng những thông tin chúng tôi chia sẻ sẽ hữu ích cho bạn. Đừng quên Cháo Lòng TV là website trực tiếp bóng đá miễn phí, tốc độ cao, được yêu thích nhất hiện nay nhé !