Bài 27: Nguyên sinh vật

Rate this post

Động vật nguyên sinh sống ở nhiều môi trường khác nhau, rất đa dạng về hình thái, cấu tạo, cơ thể đơn giản và chiếm số lượng lớn trong giới tự nhiên. Vậy đặc điểm của động vật nguyên sinh là gì? Chúng có gây hại gì cho đời sống con người cũng như các sinh vật khác không?

Tiết học này sẽ giúp chúng ta trả lời những câu hỏi trên và cung cấp những kiến ​​thức về động vật nguyên sinh.

I. Nội dung 1: môi trường sống, đặc điểm hình thái và cấu tạo của động vật nguyên sinh

1. Môi trường sống

Môi trường vô sinh: môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường không khí, v.v.

Ví dụ: ao, hồ, cống rãnh, ruộng lúa, v.v.

Môi trường sinh vật: Sinh vật này có thể là môi trường sống của sinh vật khác.

Ví dụ, bệnh sốt rét và kiết lỵ là những ký sinh trùng sống ở người và động vật.

Như vậy: con người và động vật là môi trường sống của bệnh sốt rét và kiết lị.

2. Hình thức

– Sau đây là hình dạng của một số động vật nguyên sinh:

bai-27-nguyen-sinh-vat-1
Hình 1. Hình dạng động vật nguyên sinh (nguồn: vietjack)

3. Cấu trúc

Được xây dựng bởi các tế bào nhân chuẩn

Cơ thể chỉ gồm một tế bào → sinh vật đơn bào, nhưng thực hiện đầy đủ các chức năng của một cơ thể sống.

kích thước hiển vi.

Tảo lục và roi ngoài cấu tạo đặc trưng còn có thành phần diệp lục để thực hiện quá trình tự dưỡng khi quang hợp dưới ánh sáng mặt trời.

bai-27-nguyen-sinh-vat-2
Hình 2. Cấu tạo một số đại diện của động vật nguyên sinh

II. Nội dung 2: Một số bệnh do động vật nguyên sinh gây ra

Với kích thước siêu nhỏ và cấu tạo vô cùng đơn giản nhưng chúng lại có tác hại nghiêm trọng đến tính mạng con người. Chúng ta sẽ tìm hiểu về một số bệnh do động vật nguyên sinh gây ra.

bai-27-nguyen-sinh-vat-3
Hình 3. Biểu hiện của muỗi Anopheles và bệnh sốt rét

Bảng phân biệt một số bệnh do động vật nguyên sinh gây ra

Tên bệnh

Biểu hiện của bệnh

Bệnh sốt rét

Do sốt rét gây ra.

Nhiệt độ cao, ớn lạnh, mệt mỏi, nôn mửa,…

kiết lỵ

Do kiết lị gây ra.

Đau bụng, tiêu chảy, phân có máu, có thể sốt.

Amip ăn não

Ngoài ra, động vật nguyên sinh còn có vai trò quan trọng trong tự nhiên: làm thức ăn cho sinh vật, tạo đa dạng sinh học…

III. Nội dung 3: Biện pháp phòng bệnh do động vật nguyên sinh gây ra

Để phòng bệnh do động vật nguyên sinh có các biện pháp:

  • Giữ môi trường sạch sẽ: Về nhà, về lớp,…
  • Giữ gìn vệ sinh cá nhân: rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.
  • Vệ sinh an toàn thực phẩm: thực phẩm được chế biến, nấu chín, bảo quản đúng cách. – Mắc màn khi ngủ, kể cả ban ngày.
  • Phun thuốc trừ sâu.
bai-27-nguyen-sinh-vat-4
Hình 4. Diệt và phòng trừ côn trùng gây hại (nguồn: vietfamily.vn)
bai-27-nguyen-sinh-vat-5
Hình 5. Thực hành vệ sinh thực phẩm và vệ sinh cá nhân (nguồn: vietfamily.vn)
bai-27-nguyen-sinh-vat-6
Hình 6. Thực hiện vệ sinh môi trường (nguồn: moitruong.vn).

IV. Nguyễn Khuyến – Trường Lê Thánh Tông Hệ Bài Tập Và Lời Giải

1. Câu hỏi tự luận

Câu 1: Lan và Hải học sinh lớp 6A đang tranh luận về môi trường sống của động vật nguyên sinh như sau:

– Lan nói: “Động vật nguyên sinh có thể sống tự do trong môi trường tự nhiên”;

– Hải nói: “Động vật nguyên sinh chỉ sống được trong cơ thể vật chủ”.

Hãy để tôi cung cấp cho bạn lời giải thích tốt nhất.

Hướng dẫn trả lời:

– Một số động vật nguyên sinh có thể sống tự do trong môi trường tự nhiên vì trong tế bào có chứa các hạt diệp lục, diệp lục có khả năng quang hợp để tổng hợp các chất cho cơ thể. – Một số khác không chứa diệp lục không tự tổng hợp được các chất mà phải lấy từ cơ thể vật chủ nên phải sống kí sinh.

– Vậy cả Lan và Hải đều đúng nhưng chưa đủ.

Câu 2: Chọn từ thích hợp nhất trong các từ/cụm từ gợi ý sau:

Vi sinh vật, động vật nguyên sinh, sinh vật nhân sơ, sinh vật nhân thực, đơn bào, tảo đa bào, tảo lục, vi khuẩn lam, trùng giày, biến thái, các dạng, vi khuẩn, virut để điền vào chỗ trống các thông tin trong đoạn văn dưới đây:

(Đầu tiên)…. là nhóm sinh vật có cấu tạo tế bào (2)…, kích thước hiển vi. Một số (3)… có khả năng quang hợp, chẳng hạn như (4) …, trùng roi. (5)… chuyển thành (6)…, có nơi (7)… không bền bằng (8)….

Hướng dẫn trả lời:

(Đầu tiên) huyết tương là nhóm sinh vật có cấu trúc tế bào (2) người thực, kích thước hiển vi. một số (3) nguyên sinh chất có khả năng quang hợp như (4) tảo xanh, trùng roi. (5) huyết tương đa dạng (6) hình dạngmột số có (7) hình dạng không ổn định như (8) sự biến hình.

Câu 3: Em hãy kể tên một số kí sinh trùng thuộc nhóm động vật nguyên sinh gây bệnh cho người?

Hướng dẫn trả lời:

Tên sinh vật

Tên bệnh

Amip ăn não – Naegleria fowleri

Amip ăn não

giun sốt rét

Bệnh sốt rét

kiết lỵ

kiết lỵ

2. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Thành phần nào trong tế bào có roi giúp chúng quang hợp?

  1. Thành tế bào.
  2. Cốt lõi.
  3. Màng sinh chất.
  4. chất diệp lục

Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng về động vật nguyên sinh?

  1. Động vật nguyên sinh là nhóm sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, phần lớn có kích thước hiển vi.
  2. Động vật nguyên sinh là một nhóm sinh vật có cấu trúc tế bào nhân sơ, phần lớn có kích thước hiển vi.
  3. Động vật nguyên sinh là một nhóm sinh vật không có cấu trúc tế bào, phần lớn có kích thước hiển vi.
  4. Động vật nguyên sinh là một nhóm sinh vật có cấu trúc tế bào nhân chuẩn lớn.

Câu 3: Thay đổi giới tính

  1. sự ra đời.
  2. động vật.
  3. động vật nguyên sinh.
  4. thực vật.

Câu 4: Tác nhân nào gây bệnh sốt rét?

  1. Entamoeba histolytica.
  2. Plasmodium falcipanum.
  3. sốt rét giun.
  4. Cái roi của con sâu.

Câu 5: Để phòng bệnh do động vật nguyên sinh gây ra, chúng ta cần:

(1) Vệ sinh nơi ở và môi trường xung quanh

(2) Tiêm vắc xin phòng bệnh

(3) Giữ gìn vệ sinh cá nhân, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh

(4) Ăn sống, ăn thịt tái.

  1. (1), (3), (4).
  2. (1), (2), (3).
  3. (1), (2), (3), (4).
  4. (1), (2), (4).

Sáng tác: Hồ Ngọc Ngà

Đơn vị: Trường THCS – THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương

Chaolong TV cảm ơn bạn đã đọc bài viết Bài 27: Nguyên sinh vật , hy vọng rằng những thông tin chúng tôi chia sẻ sẽ hữu ích cho bạn. Đừng quên Cháo Lòng TV là website trực tiếp bóng đá miễn phí, tốc độ cao, được yêu thích nhất hiện nay nhé !

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *