Bộ 7 đề thi Sinh học 12 học kì 2 năm 2022 – 2023

Rate this post

Đề thi học kì 2 môn Sinh học 12 năm 2022 – 2023 Gồm 7 câu hỏi có đáp án chi tiết. Giúp các bạn có thêm tài liệu tham khảo, củng cố kiến ​​thức để đạt điểm cao trong kì thi học kì 2 sắp tới.

Đề thi cuối học kì 2 môn Sinh học 12 được biên soạn bám sát nội dung chương trình học trong sgk. Thông qua đề thi cuối học kì 2 lớp 12 sẽ giúp quý thầy cô xây dựng đề kiểm tra theo chuẩn kiến ​​thức, kĩ năng. Đặc biệt giúp các em rèn luyện củng cố và nâng cao kĩ năng gia đình với các dạng bài tập khác nhau để có kết quả tốt trong bài kiểm tra cuối học kì. Như vậy đây là trọn bộ 7 đề thi học kì 2 môn Sinh năm 2022 – 2023 mời các bạn tải về tại đây.

Đề thi học kì 12 môn Sinh học

GIAO DỤC VA ĐAO TẠO …..

phòng tập thể dục ……………………

CHỦ ĐỀ CHÍNH THỨC

CHỦ ĐỀ Đề thi học kì 2 năm 2022 – 2023

Chủ thể: SINH HỌC 12

A. Phần trắc nghiệm (5,0 điểm)

Câu hỏi 1: quần xã sinh vật là

A. một tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc nhiều loại khác nhau, sống trong một khoảng không gian xác định và ít có quan hệ với nhau.B. tập hợp nhiều quần thể sinh vật, sống trong một khoảng không gian nhất định và có quan hệ họ hàng gần gũi với nhau.C. tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loại khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian nhất định, có mối quan hệ chặt chẽ với nhau thành một thể thống nhất.D. là tập hợp nhiều quần thể sinh vật cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian nhất định, chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau như một thể thống nhất.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng về tính liên tục sinh thái?

A. Diễn thế sinh thái diễn ra do sự thay đổi của điều kiện tự nhiên, khí hậu… hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động sử dụng tài nguyên của con người. B. Diễn thế thứ sinh là diễn thế bắt đầu trong môi trường không có sinh vật.C. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế bắt đầu trong môi trường mà một quần xã sinh vật đã từng sống.D. Diễn thế sinh thái là quá trình quần xã diễn thế thay đổi liên tiếp qua các giai đoạn không tương ứng với sự thay đổi của môi trường.

câu 3. Điều nào sau đây là đúng về môi trường?

A. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố hữu sinh xung quanh sinh vật. B. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh và hữu sinh xung quanh sinh vật, không bao gồm nhân tố con người.C. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh bao quanh sinh vật.D. Môi trường bao gồm tất cả các yếu tố xung quanh sinh vật có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sinh vật; ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và các hoạt động khác của sinh vật.

câu 4: Mối quan hệ thân thiết giữa hai hay nhiều loài trong đó các loài tham gia đều có lợi là mối quan hệ

Câu 5: Trong một ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loại cá có cùng nhu cầu dinh dưỡng là

Một cuộc đua. B. kí sinh.C. kẻ săn mồi – con mồi. D. ức chế cảm nhiễm.

câu 6: Là hiện tượng số lượng cá thể của loài bị khống chế ở một mức độ nhất định do mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã là

A. hiện tượng khống chế sinh học B. cân bằng quần thể C. cân bằng sinh học D. điều hòa mật độ.

Câu 7: Cơ sở để xây dựng chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật là

A. vai trò của các loài trong quần xã.B. Mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.C. mối quan hệ sinh cảnh giữa các loài trong một quần xã.D. quan hệ sinh sản giữa các cá thể trong loài.

Câu 8. Môi trường sống của loài là:

A. nơi cư trú của họ. B. nơi sinh sản của chúng.C. nơi thích nghi của chúng.D. nơi kiếm ăn của chúng.

câu hỏi 10: Một trong những điểm khác biệt giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên là:

A. Hệ sinh thái nhân tạo có tính đa dạng sinh học cao hơn hệ sinh thái tự nhiên do con người bổ sung thêm các loài sinh vật. B. Hệ sinh thái nhân tạo luôn là hệ kín, còn hệ sinh thái tự nhiên là hệ hở.C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn hơn và lưới thức ăn đơn giản hơn hệ sinh thái tự nhiên.D. Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn hệ sinh thái tự nhiên do có sự can thiệp của con người.

Câu 11: Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần của cây họ đậu là dấu hiệu của mối quan hệ

A. cộng sinh. B. kí sinh – kí chủ. C. tình anh em. D. hợp tác.

Câu 12: Có bao nhiêu phát biểu đúng về tính liên tục sinh thái?

1. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi của điều kiện tự nhiên, khí hậu… hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã hoặc do hoạt động sử dụng tài nguyên của con người.

2. Diễn thế thứ sinh là diễn thế bắt đầu ở môi trường mà một quần xã sinh vật đã từng sống.

3. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế bắt đầu trong môi trường đã có sẵn một quần xã sinh vật và thường dẫn đến một quần xã sinh vật ổn định.

4. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 13: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về chuỗi thức ăn?

A. Lúa → Sâu ăn lá lúa → Ếch → Diều hâu → Rắn hổ mang.B. Lúa → Sâu ăn lá lúa → Ếch → Rắn hổ mang → Diều hâu.C. Lúa → Sâu ăn lá lúa → Rắn hổ mang → Ếch → Diều hâu.D. Lúa → Ếch → Sâu ăn lá lúa → Rắn hổ mang → Diều hâu.

câu 14: Khi rừng nhiệt đới bị chặt trắng thì một thời gian sau loại cây nào sẽ mọc nhanh?

A. Cây thân thảo ưa sáng. B. Cây bụi chịu bóng.C. Cây quyến rũ. D. Cây ưa sáng.

câu 15: Các mối quan hệ hỗ trợ bao gồm

1. Tầm gửi sống trong các thân cây lớn trong rừng.

2. Hải quỳ sống trong mai cua

3. Cây dây tơ hồng sống trên các ngọn cây trong rừng.

4. Hoa lan sống trên khúc gỗ

5. Trùng roi sống trong ruột mối.

A. 1,2,3. B. 1, 3, 5.C. 2, 4, 5. D. 1, 3, 4.

Câu 16: Nếu nguồn sống không bị hạn chế thì đồ thị gia tăng dân số như sau:

A. tăng liên tục. B. đường cong chữ JC Đường cong chữ SD giảm đều.

Câu 17: Đàn bò đang ăn cỏ trên đồng cỏ. Bò tiêu hóa cỏ nhờ vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Chim sáo ăn chấy rận sống trên da bò. Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa các sinh vật là đúng?

A. Mối quan hệ giữa bò và vi sinh vật là mối quan hệ cộng sinh.B. Mối quan hệ giữa rận và bò là sinh vật này ăn sinh vật khác.C. Mối quan hệ giữa vi sinh vật và chí là cạnh tranh.D. Mối quan hệ giữa chim sáo và chấy là mối quan hệ cộng sinh.

Câu 18: Trong đợt rét tháng 2-2/2008 ở Việt Nam rau màu mất mùa, cỏ chết, ếch nhái ít xuất hiện với các biểu hiện:

A. dao động của mặt trăng.B. biến đổi theo mùa C. biến động qua các năm. D. biến động không theo chu kỳ

Câu 19: Trong 1 ao người ta có thể nuôi thả nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trắm trượt, chép,… vì:

A. tận dụng nguồn thức ăn là động vật phù du và tảoB. tạo sự đa dạng về loài trong hệ sinh thái aoC. khai thác nguồn thức ăn của các loài sinh vật đáy D. Mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau

Câu 20. Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy lúc đầu có 11.000 cá thể. Dân số này có tỷ lệ sinh 12%/năm, tỷ lệ tử vong 8%/năm và tỷ lệ xuất cư 2%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể dự kiến ​​của quần thể là bao nhiêu?

A. 10000B. 12000 C. 11220 D. 11200

B. Phần Tự luận (5,0 điểm)

câu hỏi 1: Thế nào là ranh giới sinh thái? Lấy VD.

Câu 2: Trong các ví dụ sau, quần thể là gì?

– Rừng thông nhựa.

– Cá trắm, trê, rô phi trong ao nuôi.

– Đàn trâu rừng sống trong rừng.

– Rắn sống trong rừng.

– Một tổ ong

Câu 3: Cho ví dụ về mối quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể? Ý nghĩa của các mối quan hệ này là gì?

Đáp án đề thi học kì 12 môn Sinh học

I. TRẮC NGHIỆM

1C

2 A

3D

4A

5A

6A

7B

8A

9C

10C

11A

12D

13B

14A

15C

16B

17A

18D

19D

20C

II. phần tự luận

CÂU

nội dung phản hồi

giọt

Đầu tiên

– Giới hạn sinh thái là một giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà tại đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.

– Ví dụ giới hạn nhiệt độ sinh thái của cá rô phi tại Việt Nam là từ 5,6 – 42 độ C

1 đồng

2

-1, 3, 5 là dân số

1 đồng

3

– Bồ nông xếp hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông ăn đơn lẻ

=> Nó giúp các cá thể sử dụng tối ưu các nguồn sống của môi trường làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của cá thể

– Thực vật cạnh tranh ánh sáng, chất khoáng…

=> Số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức phù hợp.

3d

……………………….

Tải file tài liệu để xem thêm Đề thi học kì 2 Sinh học 12

Chaolong TV cảm ơn bạn đã đọc bài viết Bộ 7 đề thi Sinh học 12 học kì 2 năm 2022 – 2023 , hy vọng rằng những thông tin chúng tôi chia sẻ sẽ hữu ích cho bạn. Đừng quên Cháo Lòng TV là website trực tiếp bóng đá miễn phí, tốc độ cao, được yêu thích nhất hiện nay nhé !

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *