Phản ứng CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + H2O + CO2
1. Phương trình phản ứng CH3COOH tác dụng với NaHCO3
15CH3COOH + 10NaHCO3 → 10CH3COONa + 2H2O + 20CO2
2. Điều kiện để CH3COOH phản ứng được với NaHCO3
Nhiệt độ bình thường.
3. Bản chất chất phản ứng
CH3COOH là một axit yếu thuộc nhóm axit monoprotic có thể phản ứng với hydrocacbon để tạo ra axetat kim loại, nước và axit cacbonic tương ứng.
3.2. Bản chất của NaHCO3 (Natri Hiđrocacbonat)
NaHCO3 là muối của axit nhưng nó thể hiện tính axit yếu nên phản ứng được với axit.
4. Hiện tượng phản ứng xảy ra
Sau phản ứng thu được muối CH3COONa và khí CO2 thoát ra.
5. Tính chất hóa học của axit axetic
Axit axetic CH3COOH (etanoic) là axit hữu cơ, mạnh hơn axit cacbonic. Nó được hình thành bằng cách liên kết nhóm metyl CH3 với cacboxyl COOH.
Nhôm thụ động với axit axetic vì khi phản ứng, nó tạo thành một lớp oxit nhôm mỏng trên bề mặt, ngăn ngừa sự ăn mòn. Vì vậy, nhà sản xuất thường sử dụng thùng nhôm để đựng dung dịch này.
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
CH3COONa: (natri axetat)
CH3COOH + CaO → (CH3COO)2Ca + H2O
5.2. Axit axetic phản ứng với kim loại (tiền H) giải phóng H2
2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2↑
5.3. Axit axetic tác dụng với muối của axit yếu hơn
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2C
5.4. Phản ứng thế halogen thành gốc hiđrocacbon
5.5. Axit axetic tác dụng với ancol tạo este và nước
Phản ứng với ancol tạo este và nước (xúc tác H2SO4 đặc, nóng)
CH3COOH + HO-C2H5 → CH3COOC2H5 + H2O
6. Bài tập thực hành
Câu hỏi 1. Đun nóng axit axetic với ancol etylic có xúc tác axit sunfuric thu được chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước, nổi trong nước. Sản phẩm đó là
A. CH3Cl.
B. CH3COONa.
C. CH3COOC2H5.
D. C2H4.
Câu trả lời:
Trả lời: CŨ
Câu 2. Chất nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ?
A.CH3COOH.
B. CH3CH2OH.
C. CH2=CH2.
D. CH3CHO.
Câu trả lời:
Trả lời: hoặc
Câu 3. Trong công nghiệp, một lượng lớn axit axetic được điều chế từ
A. nhiệt phân CH4 rồi làm lạnh nhanh.
B. lên men dung dịch rượu C2H5OH.
C. C2H6 bị oxi hóa khi có chất xúc tác và nhiệt độ thích hợp.
D. oxi hóa C4H10 với chất xúc tác và nhiệt độ thích hợp.
Câu trả lời:
Trả lời: một cách dễ dàng
Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg trong dung dịch CH3COOH. Thể tích khí H2 thoát ra (ở đtc) là
A. 4,48 lít.
B. 1,12 lít.
C. 2,24 lít.
D. 3,36 lít.
Câu trả lời:
Trả lời: hoặc
Câu 5. Khi cho bột NaHCO3 vào dung dịch CH3COOH thì hiện tượng xảy ra là
A. chất rắn tan, có bọt khí.
B. chất rắn hòa tan.
C. chất rắn không tan, có bọt khí
D. có kết tủa trắng.
Câu trả lời:
Trả lời: hoặc
Giải thích:
Khi cho bột NaHCO3 vào dung dịch CH3COOH thì hiện tượng thu được là chất rắn tan có bọt khí.
Câu 6. Axit axetic (CH3COOH) phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. Na, CuO, H2SO4
B. KOH, Na, BaCO3
C. KOH, Cu, KCl
D. Na, NaCl, CuO
Câu trả lời:
Trả lời: BỎ
Giải thích:
Loại đáp án A, axit axetic không phản ứng với HCl
Loại đáp án C, axit axetic không phản ứng với Cu (kim loại sau H)
Loại đáp án D, axit axetic không phản ứng với NaCl
Vậy axit axetic (CH3COOH) phản ứng được với tất cả các chất trong dãy NaOH, Na, CaCO3
Đáp án B đúng:
Điều gì xảy ra trong phương trình hóa học?
CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O
CH3COOH + Na → CH3COONa + 1/2 H2
2CH3COOH + BaCO3 → (CH3COO)2Ba + CO2 + H2O
Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:
CH3COOH + Na → CH3COONa + H2
CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2
C4H4 + H2 → C4H10
C4H10 → CH4 + C3H6
Al4C3 + H2O → CH4 + Al(OH)3
Chaolong TV cảm ơn bạn đã đọc bài viết CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + H2O + CO2 , hy vọng rằng những thông tin chúng tôi chia sẻ sẽ hữu ích cho bạn. Đừng quên Cháo Lòng TV là website trực tiếp bóng đá miễn phí, tốc độ cao, được yêu thích nhất hiện nay nhé !