Với lời giải Bài 5.19 trang 19 SBT Sinh học 10 Cánh diều chi tiết chủ đề 5: Cấu tạo của tế bào giúp các em học sinh dễ dàng xem và đối chiếu lời giải để biết cách làm các bài tập trong SBT Sinh học 10. Mời các em đón xem :
SBT Sinh học lớp 10 chủ đề 5: Cấu trúc tế bào
Bài 5.19 trang 19 SBT Sinh học 10Cholesterol trong màng sinh chất của một số tế bào động vật
MỘT. nó làm cho tất cả các chất ra vào tế bào động vật.
b. làm cho các phân tử lipid và protein di chuyển qua màng sinh chất.
C. làm cho màng dễ dàng giữ chất lỏng hơn khi nhiệt độ tế bào giảm xuống.
Đ. làm cho màng kém linh hoạt hơn, cho phép nó chịu được áp lực lớn hơn từ bên trong tế bào.
Đáp án đúng là:
Cholesterol là một thành phần quan trọng của màng tế bào ở một số loài động vật và đóng vai trò giúp màng giữ được chất lỏng khi nhiệt độ tế bào giảm xuống.
Xem thêm các bài giải Sách bài tập Diều Sinh học 10 chi tiết khác:
Bài 5.1 trang 16 SBT Sinh học 10: Sự khác biệt chính giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là gì?…
Bài 5.2 trang 16 SBT Sinh học 10: Bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào động vật? Họ không phải có trong tế bào thực vật?…
Bài 5.3 trang 17 SBT Sinh học 10: Một tế bào có thành tế bào, lục lạp, không bào trung tâm là…
Bài 5.4 trang 17 SBT Sinh học 10: Sự khác biệt giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là…
Bài 5.5 trang 17 SBT Sinh học 10: Bào quan có màng kép bao bọc là…
Bài 5.7 trang 17 SBT Sinh học 10Bào quan nào sau đây có trong tế bào người?
Bài 5.8 trang 17 SBT Sinh học 10: Khẳng định nào sau đây là đúng?…
Bài 5.9 trang 17 SBT Sinh học 10: Thành phần nào sau đây? Họ không phải có phải từ tế bào nhân sơ không?…
Bài 5.10 trang 17 SBT Sinh học 10: Bào quan nào? Họ không phải màng bán thấm?…
Bài 5.11 trang 18 SBT Sinh học 10: Kích thước của hầu hết các tế bào động vật và thực vật là khoảng…
Bài 5.12 trang 18 SBT Sinh học 10Bào quan nào sau đây có nhiều ở tế bào thực vật và động vật?…
Bài 5.13 trang 18 SBT Sinh học 10: Màng sinh chất…
Bài 5.14 trang 18 SBT Sinh học 10Phân tử nào sau đây là thành phần cấu trúc chính của màng sinh chất?…
Bài 5.17 trang 18 SBT Sinh học 10: Cặp phân tử nào sau đây tương ứng với chức năng duy trì tính lưu động của màng tế bào/sự nhận dạng tế bào?…
Bài 5.18 trang 18 SBT Sinh học 10: Điều nào sau đây là chức năng của glycoprotein và glycolipids trong màng tế bào động vật?…
Bài 5.20 trang 19 SBT Sinh học 10: Một tế bào động vật không có oligosaccharid ở bề mặt ngoài của màng tế bào thì có khả năng bị suy giảm chức năng, hiện tượng nào sau đây?…
Bài 5.21 trang 19 SBT Sinh học 10Lipit màng nào sau đây? Họ không phải chứa axit béo đuôi?…
Bài 5.22 trang 19 SBT Sinh học 10: Các tế bào biểu mô xơ nang ở người có khiếm khuyết về cấu trúc màng sinh chất ảnh hưởng đến khả năng vận chuyển ion Cl- ra khỏi tế bào. Thành phần màng nào tham gia vào hiện tượng này?…
Bài 5.23 trang 19 SBT Sinh học 10: Thành phần nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc duy trì hình dạng của tế bào thực vật?…
Bài 5.24 trang 19 SBT Sinh học 10: Thành tế bào của vi khuẩn, nấm, tế bào thực vật và chất nền ngoại bào của tế bào động vật đều ở bên ngoài màng sinh chất. Phát biểu nào sau đây là đúng về đặc điểm của tất cả các cấu trúc ngoại bào này?…
Bài 5.25 trang 20 SBT Sinh học 10: Ở thực vật, các phân tử nhỏ và ion có thể di chuyển từ tế bào chất của một tế bào sang tế bào chất của tế bào liền kề thông qua…
Bài 5.26 trang 20 SBT Sinh học 10: Cấu trúc hoặc vị trí nào sau đây là vị trí của sợi nhiễm sắc trong tế bào nhân thực?…
Bài 5.27 trang 20 SBT Sinh học 10: Các tế bào có nhu cầu năng lượng cao thường có bào quan nào sau đây với số lượng nhiều hơn các tế bào khác?…
Bài 5.28 trang 20 SBT Sinh học 10: Ở tế bào nhân thực, ATP chủ yếu được tổng hợp ở đâu trong tế bào?…
Bài 5.29 trang 20 SBT Sinh học 10: Giống như nhân, ty thể có hai lớp màng. Sự khác biệt giữa màng ty thể và màng nhân là gì?…
Bài 5.30 trang 20 SBT Sinh học 10: Thylakoid nằm ở…
Bài 5.31 trang 20 SBT Sinh học 10: Một nhà sinh vật học nghiền lá và sau đó ly tâm các phân số để tách các bào quan. Các bào quan trong phân đoạn nặng hơn tạo ra ATP khi có ánh sáng, trong khi các bào quan trong phân đoạn nhẹ hơn có thể tạo ra ATP trong bóng tối. Các phân khúc nặng hơn và nhẹ hơn có nhiều khả năng chứa thành phần…
Bài 5.32 trang 21 SBT Sinh học 10: Phần lớn quá trình tổng hợp màng mới diễn ra ở đâu trong tế bào nhân thực?…
Bài 5.33 trang 21 SBT Sinh học 10Bào quan nào sau đây tham gia chủ yếu vào quá trình tổng hợp dầu, photpholipit và steroit?
Bài 5.34 trang 21 SBT Sinh học 10: Cấu trúc nào là nơi tổng hợp prôtêin có thể xuất ra ngoài tế bào?…
Bài 5.35 trang 21 SBT Sinh học 10: Hình bên thể hiện một loại tế bào trong cơ thể con người. Tế bào này có bào quan nào sau đây với số lượng nhiều hơn các tế bào khác?…
Bài 5.36 trang 21 SBT Sinh học 10: Các bào quan khác ngoài nhân có chứa DNA bao gồm…
Bài 5.37 trang 21 SBT Sinh học 10: Các chất được tạo ra bên trong tế bào và xuất ra bên ngoài tế bào đều đi qua…
Bài 5.38 trang 21 SBT Sinh học 10: Gan tham gia vào quá trình giải độc nhiều chất độc và thuốc. Cấu trúc nào sau đây chủ yếu tham gia vào quá trình này và có nhiều trong tế bào gan?…
Bài 5.39 trang 22 SBT Sinh học 10: Thành phần nào sau đây sản xuất và biến đổi protein sẽ được tiết ra bên ngoài tế bào?…
Bài 5.40 trang 22 SBT Sinh học 10: Một tế bào thiếu khả năng tổng hợp và tiết glycoprotein rất có thể bị…
Bài 5.41 trang 22 SBT Sinh học 10: Bào quan trong hình dưới đây thực hiện quá trình nào sau đây?…
Bài 5.42 trang 22 SBT Sinh học 10: Hợp chất nào sau đây chứa enzim chuyển hóa hiđro từ các chất khác nhau thành oxi để tạo ra H2O2?…
Bài 5.43 trang 22 SBT Sinh học 10: Virus, vi khuẩn và các bào quan già cỗi, hư hỏng sẽ phân hủy thành…
Bài 5.44 trang 22 SBT Sinh học 10: Khi một phân tử nước di chuyển từ đất đến không bào của tế bào lông hút, nó phải đi qua một số thành phần cấu trúc của tế bào. Dãy nào sau đây biểu diễn cấu trúc mà các phân tử nước sẽ đi qua theo trình tự?…
Bài 5.45 trang 22 SBT Sinh học 10Bào quan nào sau đây thường chiếm thể tích lớn nhất trong tế bào thực vật?
Bài 5.46 trang 22 SBT Sinh học 10: Tế bào nào sẽ nghiên cứu tốt nhất về lysosome?…
Bài 5.47 trang 22 SBT Sinh học 10: Bào quan nào sau đây? Họ không phải được phép đúng với chức năng của nó?…
Bài 5.48 trang 23 SBT Sinh học 10: Một số lượng lớn ribôxôm được tìm thấy trong các tế bào tạo ra phân tử nào sau đây?…
Bài 5.49 trang 23 SBT Sinh học 10Bộ phận nào sau đây cấu tạo nên khung tế bào?…
Bài 5.50 trang 23 SBT Sinh học 10Hoạt động nào sau đây là hoạt động sống của tế bào? Họ không phải liên quan đến vi ống?…
Bài 5.51 trang 23 SBT Sinh học 10: Mối quan hệ nào sau đây giữa các thành phần cấu trúc của tế bào và chức năng của chúng là đúng?…
Bài 5.52 trang 23 SBT Sinh học 10: Mỗi tổ hợp sau gồm 3 từ/cụm từ: thành phần cấu tạo, thành phần hoá học và chức năng của cấu tạo đó. Tổ hợp nào thể hiện đúng mối quan hệ giữa 3 từ/cụm từ này?…
Bài 5.53 trang 23 SBT Sinh học 10: Nối tên mỗi thành phần của tế bào nhân thực với mô tả đúng của nó…
Bài 5.54 trang 24 SBT Sinh học 10: Nhìn vào hình bên dưới và quyết định xem mỗi ô từ 1 đến 4 là tế bào nhân sơ hay tế bào nhân chuẩn…
Bài 5.55 trang 24 SBT Sinh học 10: Hình bên dưới hiển thị một ô…
Bài 5.56 trang 24 SBT Sinh học 10: Cho các yếu tố cấu trúc sau:…
Bài 5.57 trang 24 SBT Sinh học 10: Sắp xếp các phần tử cấu trúc sau theo thứ tự từ ngoài vào trong của tế bào rễ…
Bài 5.58 trang 24 SBT Sinh học 10: Hãy nhìn bức tranh dưới đây và nói: ..
Bài 5.59 trang 25 SBT Sinh học 10: Quan sát một ô và phát hiện các đặc điểm sau: …
Bài 5.60 trang 25 SBT Sinh học 10: Khi thêm chất béo vào dung dịch tẩy rửa, các hạt chất béo lớn sẽ vỡ ra thành các hạt nhỏ hơn nhiều. Vậy chất tẩy rửa có ảnh hưởng gì đến tính toàn vẹn của tế bào? Giải thích…
Bài 5.61 trang 25 SBT Sinh học 10: Tìm thành phần cấu tạo của tế bào ứng với các chức năng sau và cho biết ít nhất một đặc điểm cấu tạo của thành phần này ứng với chức năng đã cho…
Bài 5.62 trang 25 SBT Sinh học 10: Tế bào hồng cầu trưởng thành có nhiệm vụ mang oxy đến các tế bào và mô trong cơ thể. Tế bào hồng cầu không có ty thể. Hãy giải thích điều này….
Bài 5.63 trang 25 SBT Sinh học 10: Tại sao hồng cầu trưởng thành không tổng hợp được prôtêin?…
Bài 5.64 trang 25 SBT Sinh học 10: Các tế bào tuyến bã nhờn trong da chịu trách nhiệm tiết ra các loại dầu giàu lipid trên bề mặt da. Tế bào này có lưới nội chất trơn phát triển tốt. Hãy giải thích đặc điểm cấu tạo này của tế bào tuyến bã…
Bài 5.65 trang 25 SBT Sinh học 10: Các chất đánh dấu được sử dụng để theo dõi các phân tử insulin trong tế bào tuyến tụy. Mô tả đường đi của các phân tử insulin từ khi được tổng hợp đến khi được bài tiết ra khỏi tế bào…
Chaolong TV cảm ơn bạn đã đọc bài viết Cholesterol trong màng sinh chất của tế bào một số … , hy vọng rằng những thông tin chúng tôi chia sẻ sẽ hữu ích cho bạn. Đừng quên Cháo Lòng TV là website trực tiếp bóng đá miễn phí, tốc độ cao, được yêu thích nhất hiện nay nhé !