Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 trang 55 sgk Vật Lí 12

Rate this post

Hướng dẫn giải bài 10. Tính chất vật lý của SGK Vật lý 12. Nội dung bài học Bài giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 trang 55 SGK Vật lý 12 bao gồm đầy đủ lý thuyết, câu hỏi và bài tập vận dụng, kèm theo công thức, định lý , các chuyên đề trong sách giáo khoa giúp học sinh học tốt Vật lí 12, chuẩn bị cho kì thi tuyển sinh quốc gia.

LÝ THUYẾT

ĐẶC TÍNH VẬT LÝ CỦA ÂM THANH

Đầu tiên. Sóng âm là sóng cơ học truyền trong môi trường khí, lỏng hoặc rắn.

2. Nguồn âm là vật dao động. Tần số dao động của nguồn cũng là tần số của sóng âm.

– Trong bất kỳ môi trường nào, âm thanh truyền đi với một tốc độ nhất định.

3. Phân loại:

– Âm nghe được (âm thanh): Là sóng âm gây ra cảm giác âm thanh ở màng nhĩ, có tần số từ 16 Hz đến 20.000 Hz.

– Âm có tần số trên 20.000 Hz gọi là siêu âm, tai người không nghe được nhưng chó, dơi, cá heo, v.v.

4. Phát âm thanh:

Âm thanh chỉ có thể truyền qua môi trường rắn, lỏng và khí, không phải trong chân không.

– Sóng âm truyền trong bất kỳ môi trường nào với tốc độ nhất định: vr > vl > vk

5. Đặc tính vật lý là những thứ có thể đo lường được.

– Tần số âm, cường độ âm, mức cường độ âm là những đặc trưng vật lí của âm.

6. Mức cường độ âm thanh: (L(B) = lgdfrac{I}{I_{0}}) hoặc (L(dB) = 10lgdfrac{I}{I_{0}}) .

Trong đó (I_0) là cường độ âm chuẩn: (I_0=10^{-12} W/m^2)

Âm nhạc là âm thanh có tần số nhất định và thường kéo dài.

số 8. Khi một nhạc cụ phát ra một âm có tần số f0 gọi là họa âm cơ bản thì nhạc cụ đó luôn đồng thời phát ra một dãy họa âm có tần số là bội số nguyên lần của họa âm cơ bản 2f0, 3f0, v.v. Những âm thanh này được gọi là sóng hài.

CÂU HỎI (C)

1. Trả lời câu C1 trang 50 Vật Lý 12

Hãy chỉ ra các bộ phận dao động phát ra âm thanh của các nhạc cụ đó

Trả lời:

Máy rung phát ra âm thanh trong nhạc cụ:

Trong một nhạc cụ có dây, dây dao động và tạo ra âm thanh.

– Trong ống sáo, cột không khí dao động và phát ra âm thanh.

– Âm thoa thì hai âm thoa dao động phát ra âm.

2. Trả lời câu C2 trang 51 Vật Lý 12

Trong chuông là hoàn toàn chân không, ta vẫn nghe thấy tiếng chuông rất nhỏ vì âm thanh vẫn truyền qua giá đỡ chuông, bàn chuông và hộp kính rồi qua không khí truyền đến tai ta.

Nếu ta đặt chuông trên tấm nhựa mềm cách âm để bàn thì âm thanh sẽ bị giảm đi. Nếu tấm xốp nhựa cách âm tốt thì tai chúng ta sẽ không còn nghe được nữa.

3. Trả lời câu C3 trang 51 Vật Lý 12

Cho một số ví dụ chứng tỏ âm thanh truyền đi với vận tốc hữu hạn.

Trả lời:

– Khi trời mưa bão, ta thấy chớp sáng rất lâu mới nghe tiếng sấm.

– Người đánh chiêng đánh xa, từ 150m đến 200m thấy dùi đánh vào chiêng rất lâu mới nghe tiếng chiêng.

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn giải Bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 trang 55 sgk Vật Lý 12 đầy đủ và ngắn gọn hơn. Các em có thể xem nội dung chi tiết lời giải (đáp án) các câu hỏi và bài tập dưới đây:

1. Giải bài 1 trang 55 Vật lý 12

Hạ âm và siêu âm có giống nhau không?

Trả lời:

Có tính chất giống sóng cơ học nhưng khác nhau về tần số.

2. Giải bài 2 trang 55 Vật Lý 12

Sóng âm thanh là gì?

Trả lời:

Sóng âm là sóng cơ học truyền được trong môi trường rắn, lỏng, khí.

3. Giải bài 3 trang 55 Vật Lý 12

Âm nhạc là gì?

Trả lời:

Âm nhạc là âm thanh của một tần số nhất định thường được tạo ra bởi các nhạc cụ.

4. Chọn 4 trang 55 Vật Lý 12

Trong ba môi trường rắn, lỏng, khí, môi trường nào chuyển động nhanh nhất, chậm nhất?

Trả lời:

Âm truyền đi nhanh hơn trong chất rắn và chậm hơn trong chất khí.

5. Chọn bài 5 trang 55 Vật Lý 12

Cường độ âm thanh được đo như thế nào?

Trả lời:

Cường độ âm I tại một điểm là đại lượng đo năng lượng do sóng âm truyền qua một đơn vị diện tích đặt tại điểm đó vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian: $I = Et.S = PS$.

Đơn vị cường độ âm là Oát trên mét vuông, ký hiệu (W/m^2)

?

1. Giải bài 6 trang 55 Vật lý 12

Chọn những đáp án đúng.

Siêu âm là âm thanh

A. có tần số cao.

B. có cường độ lớn.

C. có tần số trên 20000 Hz.

D. truyền trong môi trường nào nhanh hơn âm.

Giải pháp:

Ta có, siêu âm là âm có tần số trên (20000Hz)

⇒ Đáp án .

2. Chọn bài 7 trang 55 Vật Lý 12

Chọn những đáp án đúng.

Cường độ âm được đo bằng

A. oát trên mét vuông.

B. oát.

C. niutơn trên mét vuông.

D. niutơn trên mét.

Giải pháp:

Cường độ âm I tại một điểm là đại lượng đo năng lượng do sóng âm truyền qua một đơn vị diện tích đặt tại điểm đó vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian.

Đơn vị cường độ âm là Oát trên mét vuông, kí hiệu là (W/m^2)

câu trả lời hoặc.

3. Chọn bài 8 trang 55 Vật Lý 12

Một tấm thép dao động với một điểm (T = 80 ms). Bạn có thể nghe thấy âm thanh mà nó tạo ra không?

Giải pháp:

Tần số âm (f=dfrac{1}{T}=dfrac{1}{80.10^{-3}}=12,5 Hz

Vậy âm này là hạ âm không nghe được ⇒.

4. Chọn bài 9 trang 55 Vật Lý 12

Đối với sóng siêu âm 1 MHz, sử dụng Bảng 10.1, tính bước sóng của sóng siêu âm này trong không khí ở 00C và trong nước ở 150C.

Giải pháp:

Theo bảng 10.1, vận tốc âm trong không khí ở 00C là v = 331 m/s, trong nước ở 150C là v’ = 1500(m/s).

Trong không khí ở 00C:

(lambda =dfrac{v_{,zero,gas}}{f}=dfrac{331}{10^{6}}=3,31,10^{-4}m=0,331mm)

Trong nước ở 150C:

(lambda’ =dfrac{v_{water}}{f}=dfrac{1500}{10^{6}}=1.5.10^{-3}m=1,5 mm)

5. Giải bài 10 trang 55 Vật Lý 12

Để đo tốc độ âm thanh trong gang, nhà vật lý người Pháp Bio đã dùng một ống gang dài (951,25 m). Một người dùng búa đập vào một đầu ống gang, một người ở đầu kia nghe thấy hai tiếng gõ, một tiếng xuyên qua gang và một tiếng xuyên qua không khí trong ống gang; Hai tiếng này cách nhau 2,5 giây. Biết vận tốc âm trong không khí là (340 m/s), hãy tính vận tốc âm trong gang.

Giải pháp:

Chúng ta có:

Thời gian người đó nghe được âm truyền trong gang là: ({t_1} = dfrac{s}{{{v_1}}}) (at ({v_1}) vận tốc âm truyền trong gang )

Thời gian để một người nghe thấy âm thanh truyền trong không khí là: ({t_2} = dfrac{s}{{{v_2}}}) (với ({v_2}) tốc độ âm thanh truyền trong không khí)

Theo chủ đề ta có:

(trái{bắt đầu{mảng}l}Delta t = 2,5s\s = 951,25m\{v_2} = 340m/gửi{mảng} sang phải.)

(start{array}{l}Delta t = {t_2} – {t_1} = dfrac{s}{{{v_2}}} – dfrac{s}{{{v_1}}}\ Mũi tên phải 2.5 = dfrac{ ) { 950

Bài trước:

  • Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 trang 49 SGK Vật Lý 12

Bài tiếp theo:

  • Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 trang 59 SGK Vật Lý 12

Hay nhin nhiêu hơn:

  • Để học tốt toán 12
  • Để học tốt vật lý 12
  • Để học tốt Hóa học 12
  • Để học tốt Sinh học 12
  • Để học tốt Ngữ văn 12
  • Để học tốt Lịch sử 12
  • Để học tốt Địa Lí 12
  • Để học tốt Tiếng Anh 12
  • Học tốt Tiếng Anh 12 (Sách Học Sinh)
  • Để học tốt Tin học 12
  • Để học tốt GDCD 12

Trên đây là phần Hướng dẫn giải Bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 trang 55 sgk Vật Lý 12 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu hơn. Chúc các bạn học tốt Vật Lý 12!

“Bài tập nào khó, đã có giabaisgk.com”

Chaolong TV cảm ơn bạn đã đọc bài viết Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 trang 55 sgk Vật Lí 12 , hy vọng rằng những thông tin chúng tôi chia sẻ sẽ hữu ích cho bạn. Đừng quên Cháo Lòng TV là website trực tiếp bóng đá miễn phí, tốc độ cao, được yêu thích nhất hiện nay nhé !

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *