Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 136 sgk Vật Lí 10

Rate this post

Hướng dẫn giải bài 25. Động năng SGK Vật Lý 10. Nội dung bài học Bài giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 136 SGK Vật Lý 10 bao gồm đầy đủ lý thuyết, câu hỏi và bài tập, với các công thức, định lý, chuyên đề có trong SGK . nhằm giúp các em học tốt vật lý 10, chuẩn bị cho kỳ thi tuyển sinh quốc gia.

LÝ THUYẾT

I – Khái niệm động năng

Đầu tiên. QUYỀN LỰC

Mọi thứ xung quanh chúng ta đều có năng lượng.

Khi mọi thứ tương tác với các đối tượng khác, có thể có sự trao đổi năng lượng giữa chúng.

2. động năng

Dạng năng lượng mà một vật có được do nó đang chuyển động được gọi là động năng. Động năng có đơn vị là joules.

Sự vật v (m/giây) Động năng (J) Trái đất (quay quanh mặt trời) Mặt trăng 2,65,104 1,02,103 2,65,1033 3,82,1028 Tên lửa Ô tô Vận động viên Mưa rơi Phân tử oxi 6,18,105 25 10 9 500 9,51,3,4,1,5, 1,5,3,5,1,5.10. 03 6.6.10-21

II – Công thức tính động năng

Động năng của một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v là năng lượng (ký hiệu là Wd) mà vật có được do nó đang chuyển động và được xác định theo công thức:

({{rm{W}}_d} = dfrac{1}{2}m{v^2})

III – Công của lực tác dụng và sự biến thiên động năng

Động năng của một vật thay đổi khi các lực tác dụng lên vật tác dụng, ta có:

(A = frac{1}{2})mv22 – (frac{1}{2})mv12.

Khi tác dụng lực vào vật thì động năng của vật tăng và ngược lại.

CÂU HỎI (C)

1. Trả lời câu C1 trang 134 Vật Lý 10

Cột 1 Cột 2 Loại hình trao đổi năng lượng A. Máy kéo B. Cần trục C. Lò đốt D. Mặt trời E. Lũ quét 1. Công

2. Truyền nhiệt

3. Phát ra tia nhiệt

Trả lời:

A – 1; B–1; E – 1: Máy kéo, cần cẩu, lũ quét: xong việc.

C–2: Lò: truyền nhiệt.

D–3: Mặt trời: phát ra bức xạ.

2. Trả lời câu C2 trang 134 Vật Lý 10

Hãy phát biểu rằng các vật sau đây có động năng và các vật này có thể sinh công như thế nào?

c) Nước lũ chảy xiết.

Trả lời:

Một) Một viên đạn có khối lượng m, bay với vận tốc v, có thể xuyên qua gỗ và mục tiêu và thực hiện công việc. Ta nói viên đạn có động năng.

b) Chiếc búa đang chuyển động đập vào chiếc đinh, khiến chiếc đinh cắm sâu vào gỗ, tạo ra công việc. Ta nói rằng cái búa có động năng khi nó đang chuyển động.

c) Nước lũ chuyển động mạnh với tốc độ dòng chảy rất lớn có thể cuốn trôi, phá hủy nhà cửa… ta nói dòng nước có động năng.

3. Trả lời câu C3 trang 135 Vật Lý 10

Chứng minh rằng đơn vị của joule cũng là kg.m2/s2.

Trả lời:

Động năng là năng lượng nên đơn vị của động năng là joule (J).

Mặt khác, từ công thức tính động năng: ({{rm{W}}_d} = dfrac{1}{2}m{v^2}) ta có đơn vị của động năng là:

(1.J = 1.kg. {trái( {dfrac{m}{s}} phải)^2} Mũi tên trái J = 1kgdfrac{{{m^2}}}{{{s^2}}} = kg {m^2}/{s^2})

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 136 SGK Vật Lý 10. Các em có thể xem nội dung chi tiết lời giải (đáp án) các câu hỏi và bài tập dưới đây:

1. Giải bài 1 trang 136 Vật lý 10

Đưa ra định nghĩa động năng và công thức của nó.

Trả lời:

Động năng là dạng năng lượng mà một vật có được do nó đang chuyển động và được xác định bởi công thức:

({{rm{W}}_d} = dfrac{1}{2}m{v^2})

2. Giải bài 2 trang 136 Vật Lý 10

Khi nào thì động năng của vật:

Một biến thể?

b) tăng trưởng?

c) giảm?

Trả lời:

Một) Động năng của một vật thay đổi khi các lực tác dụng lên vật tác dụng.

b) Khi một lực tác dụng lên một vật tạo ra công dương, thì động năng của vật đó tăng lên (nghĩa là vật nhận thêm công—hoặc vật sinh ra công âm).

c) Ngược lại, khi một lực tác dụng vào vật sinh công âm thì động năng của vật giảm (tức là vật sinh công dương).

?

1. Giải bài 3 trang 136 Vật Lý 10

Câu nào sau đây sai?

Động năng của một vật không đổi khi vật

A. Chuyển động thẳng đều.

B. Chuyển động có gia tốc không đổi.

Thầm yêu.

D. Chuyển động cong đều.

Giải pháp:

Chuyển động có gia tốc không đổi là chuyển động thẳng biến đổi đều thì (v=v_0+at)

⇒ Vận tốc của vật không đổi nên động năng cũng thay đổi.

Các phương án A, C, D – vận tốc của vật không đổi ⇒ động năng của vật không đổi

⇒ Trả lời: BỎ.

2. Giải bài 4 trang 136 Vật Lý 10

Động năng của vật nặng tăng khi

A. Gia tốc của vật a > 0.

B. Vật có vận tốc v > 0.

C. Lực tác dụng lên vật sinh ra công dương.

D. Gia tốc của vật tăng.

Chọn câu trả lời đúng.

Giải pháp:

Động năng của một vật tăng khi các lực tác dụng lên vật sinh công dương.

⇒ Trả lời: .

3. Giải bài 5 trang 136 Vật Lý 10

Một vật có khối lượng 1,0 N có động năng 0,1 J. Lấy g = 10 m/s2. Khi đó vận tốc của vật là bao nhiêu?

A. 0,45m/s. B. 1,0m/s.

C. 1,4m/s. D. 4,4m/s.

Giải pháp:

Ta có, về khối lượng của vật (P=mg)

⇒ khối lượng đối tượng: (m = kiểu hiển thị{P trên g} = {1 trên {10}} = 0,1 kg)

Lại có động năng của vật: ({{rm{W}}_d} = displaystyle{1 trên 2}m{v^2})

(Phải v =displaystyle sqrt {{{2{W_d}} trên m}} = sqrt {{{2.1} trên {0,1}}} = 4,47 trái ( {m/s} phải))

⇒ Trả lời: một cách dễ dàng.

4. Giải bài 6 trang 136 Vật Lý 10

Một ô tô có khối lượng 1000 kg chuyển động với vận tốc 80 km/h. Động năng của ô tô có giá trị nào sau đây?

A. 2,52.104 J.

B. 2,47.105 J.

C. 2,42.106 J.

D. 3,2.106 J.

Giải pháp:

Khối lượng ô tô: $m = 1000kg$.

Tốc độ xe:

(v = 80 trái( {km/s} phải) = {{80.1000} trên {3600}} = {{200} trên 9}trái( {m/s} phải))

Động năng của ô tô:

({{rm{W}}_d} = {1 trên 2}m{v^2} = {1 trên 2}.1000. {trái( {{{200} trên 9}} phải)^2} = { 2.47.10^5}trái (J phải))

⇒ Trả lời: BỎ.

5. Giải bài 7 trang 136 Vật Lý 10

Tìm động năng của một vận động viên khối lượng 70 kg chạy quãng đường 400 m trong 45 s.

Giải pháp:

Cân nặng của vận động viên: $m = 70 kg$.

Vận tốc của vận động viên:

(v = {s trên t} = {{400} trên {45}} = {{80} trên 9}trái( {m/s} phải))

Động năng của vận động viên:

({{rm{W}}_d} = {1 trên 2}m{v^2} = {1 trên 2}.70. {trái( {{{80} trên 9}} phải)^2} = 2765 ,4 trái (J phải))

6. Giải bài 8 trang 136 Vật Lý 10

Một vật có khối lượng m = 2kg nằm yên trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Dưới tác dụng của một lực 5 N nằm ngang, vật chuyển động và đi được quãng đường 10 m. Tính vận tốc của vật khi kết thúc quãng đường.

Giải pháp:

Cách 1:

Ban đầu vật đứng yên nên ta suy ra vận tốc ban đầu của vật ({v_0} = 0m/s)

Gọi vận tốc thứ hai của vật khi kết thúc chuyển vị là ({v_2})

Áp dụng định lý độ biến thiên động năng, ta có:

(A = dfrac{1}{2}mv_2^2 – dfrac{1}{2}mv_1^2) (1)

Một lần nữa, chiêng (A = Fscosalpha)

Với (alpha = trái ( {mũi tên phải F , mũi tên trên s} phải) = {0^0} mũi tên phải A = Fs)

Thay (1) ta được:

(start{array}{l}A = Fs = dfrac{1}{2}mv_2^2 – 0\ Rightarrow v_2^2 = dfrac{{2Fs}}{m}\ Rightarrow {v_2} = sqrt {dfrac{{ ) 2Fs}}{m}} = sqrt {dfrac{{2.5.10}}{2}}\ = 5sqrt 2 xấp xỉ 7,07 m/gửi{grround})

Cách 2:

Theo định luật II Newton ta có:

Gia tốc mà vật nhận được là:

(a = frac{F}{m} = frac{5}{2} = 2,5 m/{s^2})

Gọi vận tốc của vật ở cuối độ dời đó là v, ta có:

(start{array}l}{v^2} – v_0^2 = 2{rm{a}}s Mũi tên phải Trái {v^2} – {0^2} = 2.2,5.10 = 50\ Mũi tên phải v = sqrt { 50} = 5sqrt 2 xấp xỉ 7,07 m/gửi{grround})

Bài trước:

  • Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 trang 132 133 SGK vật lý 10

Bài tiếp theo:

  • Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 141 SGK Vật Lý 10

Hay nhin nhiêu hơn:

  • Để học tốt toán 10
  • Để học tốt vật lý 10
  • Để học tốt Hóa 10
  • Để học tốt Sinh học 10
  • Để học tốt Ngữ Văn 10
  • Để học tốt Lịch sử 10
  • Để học tốt Địa Lí 10
  • Để học tốt tiếng anh 10
  • Học tốt Tiếng Anh 10 (Student’s Book)
  • Để học tốt Tin học 10
  • Để học tốt GDCD 10

Trên đây là phần Hướng dẫn giải Bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 136 sgk Vật Lý 10 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu. Chúc các em học tốt Vật Lý 10!

“Bài tập nào khó, đã có giabaisgk.com”

Chaolong TV cảm ơn bạn đã đọc bài viết Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 136 sgk Vật Lí 10 , hy vọng rằng những thông tin chúng tôi chia sẻ sẽ hữu ích cho bạn. Đừng quên Cháo Lòng TV là website trực tiếp bóng đá miễn phí, tốc độ cao, được yêu thích nhất hiện nay nhé !

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *