Giải Bài Tập Hóa Học 12

Rate this post

Mục lục ẩn
1 Xem tất cả tài liệu Lớp 12: đây

Xem tất cả tài liệu Lớp 12: đây

Xem thêm sách tham khảo liên quan:

  • SGK Hóa học lớp 12
  • Sách giáo khoa Hóa học nâng cao lớp 12
  • Giải Hóa học nâng cao lớp 12
  • Giải Vở Bài Tập Hóa Học Lớp 12
  • Sách giáo khoa hóa học lớp 12
  • Sách Giáo Khoa Hóa Học Lớp 12 Nâng Cao
  • Sổ Tay Hóa Học Lớp 12
  • Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 12 Nâng Cao

Giải bài tập Hóa học 12 – bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm giúp các em học sinh giải bài tập, hệ thống kiến ​​thức và hình thành thói quen học tập, làm việc khoa học, làm cơ sở để phát triển các kỹ năng nhận thức và hành động. :

Bài 1 (trang 111 sgk Hóa học 12): Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là:

A.ns1.

B.ns2.

C.ns2np1.

D. (n-1)dsxnsy.

Câu trả lời:

Bài 2 (trang 111 sgk Hóa học 12): Cation M+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2s22p6. M+ là cation nào sau đây?

A. Ag+.

B. Cu2+.

C. Na+.

D.K+.

Câu trả lời:

Đáp án C

M+ có cấu hình là: 2s22p6.

và cấu hình của M là: 2s22p63s1

Bài 3 (trang 111 sgk Hóa học 12): Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan 39 g kim loại kali vào 362 g nước là giá trị nào sau đây?

A. 15,47%.

B. 13,87%.

C. 14%.

D. 14,04%.

Câu trả lời:

Đáp án C

K + H2O → KOH + Bài Tập Hóa Học Lớp 12 |  Lời giải lớp 12 Bài 3 Trang 111 SGK Hóa 12 1 H2

Số mol K: nK = Bài Tập Hóa Học Lớp 12 |  Lời giải lớp 12 Bài 3 Trang 111 SGK Hóa 12 tập 2 = 1 (mol)

Số mol H2: nH2 = Bài Tập Hóa Học Lớp 12 |  Lời giải lớp 12 Bài 3 Trang 111 SGK Hóa 12 1 nK= 0,5 (mol)

Khối lượng của dung dịch là mdd = 39 + 362 – 0,5.2 = 400 (g)

Nồng độ của C%KOH = Bài Tập Hóa Học Lớp 12 |  Giải lớp 12 Bài 3 Trang 111 SGK Hóa 12 3 = 14%

Bài 4 (trang 111 sgk Hóa học 12): Muối nào sau đây dễ bị nhiệt phân?

A. LiCl.

B. NaNO3.

C.KHCO3.

D. KBr.

Câu trả lời:

Đáp án C

Bài Tập Hóa Học Lớp 12 |  Giải Bài 4 Lớp 12 Trang 111 SGK Tiếng Anh 12

Bài 5 (trang 111 sgk Hóa học 12): Điện phân muối clorua của các kim loại kiềm nóng chảy, thu được 0,896 lít khí (đk ptc) ở anot và 3,12 g kim loại ở catot. Xác định công thức phân tử của muối kim loại kiềm.

Câu trả lời:

CT muối clorua của KL kiềm là MCl

2MCl -dpnc→ 2M + Cl2

Khí ở anot là Cl2. Số mol Cl2: Bài Tập Hóa Học Lớp 12 |  Bài 5 SGK Hóa 12 Tập 1 Trang 111

Số mol của M là: nM = 0,04. 2 = 0,08 (mol)

Bài Tập Hóa Học Lớp 12 |  Giải lớp 12 Bài 5 Trang 111 SGK Hóa 12 tập 2 → M là K

công thức muối KCl

Bài 6 (trang 111 sgk Hóa học 12): Cho 100 g CaCO3 phản ứng hết với dung dịch HCl thu được khí CO2 sục vào dung dịch chứa 60 g NaOH. Tính khối lượng muối natri thu được.

Câu trả lời:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

Bài Tập Hóa Học Lớp 12 |  Bài 6 Giải Lớp 12 Trang 111 SGK Hóa 12 6

K = 1,5 → phản ứng tạo ra 2 muối NaHCO3 và Na2CO3

Bài Tập Hóa Học Lớp 12 |  Giải Bài 6 Lớp 12 Trang 111 SGK Hóa 12 7

Gọi x, y lần lượt là số mol của NaHCO3 và Na2CO3

Theo bài ra ta có hệ

Bài Tập Hóa Học Lớp 12 |  Giải lớp 12 Bài 6 Trang 111 SGK Hóa 12 8

Khối lượng NaHC03 m = 84.0,5 = 42 (g)

Khối lượng Na2CO3 m = 106.0,5 = 53 (g)

Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là: 42 + 53 = 95 (g)

Thành phần % theo khối lượng các chất

Bài Tập Hóa Học Lớp 12 |  Giải lớp 12 Bài 6 Trang 111 SGK Hóa 12 5

Bài 7 (trang 111 sgk Hóa học 12): Nung nóng 100 g hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi, sinh ra 69 g chất rắn. Xác định thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

Câu trả lời:

Bài Tập Hóa Học Lớp 12 |  Giải Bài 7 Lớp 12 Trang 111 SGK Hóa 12 Tập 1

Gọi y và x lần lượt là số mol của NaHCO3 và Na2CO3

Theo bài ra ta có hệ

Bài Tập Hóa Học Lớp 12 |  Giải lớp 12 Bài 7 Trang 111 SGK Hóa 12 tập 2

Thành phần % theo khối lượng các chất

Bài Tập Hóa Học Lớp 12 |  Giải Bài 7 Lớp 12 Trang 111 SGK Hóa 12 3

Bài 8 (trang 111 sgk Hóa học 12): Cho 3,1 g hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn phản ứng hết với nước cho 1,12 lít H2 ở điều kiện có điều kiện và dung dịch kiềm.

a) Xác định hai KL và tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại

b) Tính thể tích dd HCl 2M cần dùng để trung hòa dd kiềm và khối lượng muối clorua thu được.

Câu trả lời:

Một. Gọi công thức chung của hai kim loại kiềm M

Số mol H2: nH2 = Bài Tập Hóa Học Lớp 12 |  Giải Bài 8 Lớp 12 Trang 111 SGK Hóa 12 5 = 0,05 (mol)

PTTH: Bài Tập Hóa Học Lớp 12 |  Bài 8 Trang 111 Sách Giáo Viên Hóa Lớp 12

Theo lí thuyết: nM = 2. nH2 = 2. 0,05 = 0,1 (mol)

M = Bài Tập Hóa Học Lớp 12 |  Giải bài 12 Bài 8 Trang 111 SGK Hóa 12 6 = 31 → Na, K

Gọi x, y lần lượt là số mol của Na và K trong hỗn hợp

Theo đề bài ta có hệ phương trình:

Bài Tập Hóa Học Lớp 12 |  Giải Bài 8 Lớp 12 Trang 111 SGK Hóa 12 Tập 1

Bài Tập Hóa Học Lớp 12 |  Giải lớp 12 Bài 8 Trang 111 SGK Hóa 12 tập 2

b. Bài Tập Hóa Học Lớp 12 |  Giải lớp 12 Bài 8 Trang 111 SGK Hóa 12 tập 3

Theo pt: nHCl = nMOH = 0,1 (mol)

Bài Tập Hóa Học Lớp 12 |  Giải lớp 12 Bài 8 Trang 111 Hóa 12 SGK 7

m(MCl) = 0,1. (31 + 35,5) = 6,65 (g)

Chaolong TV cảm ơn bạn đã đọc bài viết Giải Bài Tập Hóa Học 12 , hy vọng rằng những thông tin chúng tôi chia sẻ sẽ hữu ích cho bạn. Đừng quên Cháo Lòng TV là website trực tiếp bóng đá miễn phí, tốc độ cao, được yêu thích nhất hiện nay nhé !

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *