1
BÀI GI ẢI CHI TI ẾT MÃ ĐỀ 201
KỲ THI THPT QUỐC GIA 2018
Môn
SINH H ỌC
__________________________
(Các đề khác các em tham khảo cách giải tương tự)
Website: www.quangvanhai.net
Câu 81:
Ở thực vật sống trên cạn, nước và ion khoáng được
hấp thụ chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây?
A. Thân.
B. Hoa.
C. Lá.
D. Rễ.
Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu
nào sau đây là nguyên tố đại lượng?
A. Nitơ.
B. Sắt.
C. Mangan.
D. Bo.
Câu 83:
Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để
B. Gây đột biến gen.
C. Dung hợp tế bào trần.
D. Nhân bản vô tính.
Câu 84:
Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò
tranh giành nhau nơi thuận lợi để làm tổ. Đây là
ví dụ về mối quan hệ:
A. hỗ trợ cùng loài.
B. cạnh tranh cùng loài.
C. hội sinh.
D. hợp tác.
Câu 85:
Khu sinh học nào sau đây có độ đa dạng sinh học
cao nhất?
A. Rừng mưa nhiệt đới.
B. Hoang mạc.
C. Rừng lá rụng ôn đới.
D. Thảo nguyên.
Câu 86:
Động vật nào sau đây có hệ thần kinh kín?
A. Trai sông.
B. Chim bồ câu.
C. Ốc sên.
D. Châu chấu.
Câu 87:
Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu
tạo ribôxôm?
A. rARN.
B. mARN.3
C. tARN.
D. ADN.
Câu 88:
Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí
giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở mang?
A. Mèo rừng.
B. Tôm sông.
C. Chim sâu.
D. Ếch đồng.
Câu 89:
Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16AA :
0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen A của quần thể này
là:
A. 0,7.
B. 0,3.
C. 0,4.
D. 0,5.
Hướng dẫn giải
Ta có p(A) = d + h/2 = 0,16 + 0,48/2 = 0,4.
Câu 90 :
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi
các cá thể hoặc giao tử giữa các quần thể cùng
loài được là
A. chọn lọc tự nhiên.
B. đột biến.
C. di-nhập gen.
D. giao phối không ngẫu nhiên.4
Câu 91 :
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại
địa chất, ở đại nào sau đây phát sinh các nhóm
linh trưởng?
A. Đại cổ sinh.
B. Đại nguyên sinh.
C. Đại tân sinh.
D. Đại trung sinh.
Câu 92 :
Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con
chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội ?
A. AA×Aa.
B. Aa×Aa.
C. Aa×aa.
D. AA×AA.
Câu 93 :
Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến
hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Giao phối không ngẫu nhiên luôn dẫn tới trạng
thái cân bằng di truyền của quần thể.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen
của quần thể không theo một hướng xác định.
C. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho
quá trình tiến hóa.
D. Di-nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của
các quần thể có kích thước nhỏ.5
Câu 94 :
Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh
đã tiến hành thí nghiệm như sau : Dùng 4 bình cách
nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3 và 4. Cả 4
bình đều đựng hạt của một giống lúa : bình 1 chứa
1kg hạt mới nhú mầm, bình 2 chứa 1 kg hạt khô,
bình 3 chứa 1kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín và
bình 4 chứa 0,5kg hạt mới nhú mầm. Đậy kín nắp mỗi
bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện
khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí
nghiệm. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau
đây đúng về kết quả thí nghiệm ?
I. Nhiệt độ ở cả 4 bình điều tăng.
III. Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất.
II. Nồng độ O
2
ở bình 1 và 4 đều giảm.
IV. Nồng độ CO
2
ở bình 3 tăng.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 95 :
Khi nói về quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật
có túi tiêu hóa, phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Trong túi tiêu hóa thức ăn chỉ được biến đổi về
mặt cơ học.
B. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ enzim của
lizôxôm.
C. Trong ngành ruột khoang, chỉ có thủy tức mới có
cơ quan tiêu hóa dạng túi.
D. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội
bào.6
Câu 96:
Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một
tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo
lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có
kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 :1 ?
A.
Ab aB
ab ab
´ .
B.
aB ab
ab ab
´ .
C.
Ab AB
ab aB
´ .
D.
AB Ab
ab ab
´ .
Câu 97:
Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Lưới thức ăn ở rừng mưa nhiệt đới thường đơn
giản hơn lưới thức ăn ở thảo nguyên.
B. Lưới thức ăn của quần xã vùng ôn đới luôn phức
tạp hơn so với quần xã vùng nhiệt đới.
D. Trong diễn thế sinh thái, lưới thức ăn của quần
xã đỉnh cực phức tạp hơn so với quần xã suy thoái.
Câu 98:
Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A+T)/(G+X) =
1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ nucleotit loại A của
phân tử này là
A. 25%.
B. 10%.
C. 20%.
D. 40%.
Hướng dẫn giải
Theo đề (A+T)/(G+X) = 1/4 → A/G = 1/47
Theo NTBS: A + G = 50%
→ A = 10%.
Câu 99:
Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thanh do
sự thụ tinh giữa giao tử đơn bội với giao tử lưỡng
bội?
A. Thể ba.
B. Thể tứ bội.
C. Thể Tam bội.
D. Thể một.
Câu 100:
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát
biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước của quần thể là khoảng không gian mà
các cá thể của quần thể sinh sống.
B. Kích thước quần thể có ảnh hưởng đến mức sinh
sản và mức tử vong của quần thể.
C. Nếu kích thước của quần thể đạt mức tối đa thì
các cá thể trong quần thể thường tăng cường hỗ trợ
nhau.
D. Kích thước của quần thể luôn ổn định, không phụ
thuộc vào điều kiện môi trường.
Câu 101:
Trên tro tàn núi lữa xuất hiện quần xã tiên phong.
Quần xã này sinh sống và làm tăng độ ẩm và làm
giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi
cho cỏ thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là trảng
cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên
sinh. Theo lí thuyết, khi nói về quá trình này, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái.8
II. Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá
trình biến đổi này.
III. Độ đa dạng sinh học có xu hướng tăng dần
trong quá trình biến đổi này.
IV. Một trong những nguyên nhân gây ra trong quá
trình biến đổi này là sự cạnh tranh gay gắt giữa
các loài trong quần xã.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 102:
Khi nói về hệ hô hấp và hệ tuần hoàn ở động vật,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các động vật có hệ tuần hoàn kép thì
phổi đều được cấu tạo bởi nhiều phế nang.
II. Ở tâm thất cá và lưỡng cư đều có sự pha trộn
giữa máu giàu O
2
và máu giàu CO
2
.
III. Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch
luôn giàu O
2
hơn máu trong tỉnh mạch.
IV. Ở thú, huyết áp trong tỉnh mạch thấp hơn huyết
áp trong mao mạch.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 103:
Khi nói về chu trình sinh địa hóa, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi
các chất trong tự nhiên.9
II. Cacbon đi vào chu trình cabon dưới dạng cacbon
diôxit (CO
2
).
III. Trong chu trình nitơ, thực vật hấp thụ nitơ
đưới dạng NH
4
+
và NO
3
–
.
IV. Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong
chu trình sinh địa hóa.
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 104:
Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Phân tử O2 được giải phóng trong quá trình
quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O.
II. Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối
cần sử dụng 6 phân tử CO2.
III. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối.
IV. Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha
sáng.
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 105:
Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Các loài có ổ sinh thái về độ ẩm trùng nhau một
phần vẫn có thể cùng chung sống trong một sinh
cảnh.
II. Ổ sinh thái của mỗi loài khác nhau với nơi ở
của chúng.10
III. Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi,… của
mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.
IV. Các loài cùng sống trong một sinh cảnh vẫn có
thể có ổ sinh thái về nhiệt độ khác nhau.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 106:
Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là: 0,36AA : 0,48Aa :
0,16aa. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì F1 có 84%
số cá thể mang alen A.
II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm
giảm đa dạng di truyền.
III. Nếu chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể
bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
IV. Nếu chỉ chịu tác động của di – nhập gen thì có thể sẽ làm
tăng tần số alen A.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Hướng dẫn:
I. Số kiểu gen mang alen A ở F
1
= 0,36 + 0,48 = 0,84.
Câu 107:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so
với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn11
toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt
(P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó 54%
số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột biến. Phát
biểu nào sau đây đúng?
A. Trong số các cây thân thấp, quả ngọt ở F1, có 3/7 số cây có
kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen.
B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị với tần số
20%.
C. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.
D. F1 chỉ có một loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả
chua.
Hướng dẫn giải
– P tự thụ phấn thu được 4 loại kiểu hình, suy ra P dị hợp 2 cặp
gen.
– F1 có cây thân cao, quả ngọt (A-, B-) = 54% = 9/16, suy ra gen
A và B liên kết không hoàn toàn.
– Ta có kiểu hình thân cao, quả ngọt (A-, B-) ở F1 = 50% +
ab//ab = 54%
→ ab/ab = 4%
→ P có kiểu gen Ab//aB (tần số hoán vị f = 40%) .
A. th ấp, ng ọt (aa, B-) = 25% – 4% = 21%; th ấp, ng ọt đồng
hợp t ử c ả hai c ặp gen (aB/aB) = ab//ab = 0,3 × 0,3 = 9%
→ T ỉ lệ = 9%/21% = 3/7
B. Sai, f=40%.
C. Sai, F1 có 10 kiểu gen
D. Cao chua F1: Ab/Ab, Ab//ab (2 kiểu gen).12
Câu 108:
Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính.
II. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm đa bội
hóa.
III. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của
tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp
tử.
IV. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng số nguyên lần bộ nhiễm
sắc thể đơn bội của một loài.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 109:
Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bội nhiễm sắc thể
lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp
nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội
là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các
dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể ba
này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra
các dạng đột biến khác. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Ở loài này có tối đa 42 loại kiểu gen.
II. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng có
tối đa 20 loại kiểu gen.13
III. Ở loài này, các thể ba có tối đa 33 loại kiểu gen.
IV. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính
trạng có tối đa 10 loại kiểu gen.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1
Hướng dẫn giải
Lưu ý đề hỏi số loại kiểu gen chung của loài = số loại kiểu gen
bình thường (2n) + số loại kiểu gen đột biến thể ba (2n+1).
– Số loại kiểu gen 2n = 3×3×1 = 9.
– Số loại kiểu gen đột biến thể ba (2n+1) = 4×3×1 + 3×4×1 +
3×3×1 = 33
– Cây mang cả 3 tính trạng trội có số loại kiểu gen
= mang 3 tính trạng trội lưỡng bội + mang 3 tính trạng trội thể
ba nhiễm
= 2×2×1 + (3×2×1 + 2×3×1 + 2×2×1) = 4 + 16 = 20.
– Cây mang kiểu hình lặn 1 trong 3 tính trạng [2n + (2n+1)]
= [(1×2×1 + 2×1×1) + ((1×2×1 + 3×1×1) + (1×3×1 + 2×1×1) +
(1×2×1 + 2×1×1))] = 4 + 14 = 18
Câu 110:
Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen cấu trúc Z thì có thể làm cho
prôtêin do gen này quy định bị bất hoạt.14
II. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không
được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được
phiên mã.
III. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu
trúc Z,Y, A không được phiễn mã.
IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen điều hòa
thì có thể làm cho gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi
môi trường có lactôzơ.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 111:
Một quần thể thực vật giao phối ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a;
B, b: D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen qiu định một tính trạng
và alen trội là trồi hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến
nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức
sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lý thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối
đa 80 loại kiểu gen.
II. Nếu A, D, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4
gen có tối đa 10 loại kiểu gen.
III. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả
4 gen có tối đa là 4 loại kiểu gen
IV. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối
đa 65 loại kiểu gen.
A. 4.15
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Hướng dẫn giải
– Tổng số kiểu gen về 4 gen trên = 3×3×3×3 = 81.
I. Số loại kiểu gen tối đa của thể đột biến = tổng số loại kiểu gen
– aabbddee = 81 – 1 = 80.
II. Tương tự A-B-D-ee = 2×2×2×1 = 8.
III. A-B-ddee = 2×2×1×1 = 4.
IV. Số loại kiểu gen tối đa của thể đột biến = tổng số loại kiểu
gen – số loại kiểu gen bình thường (A-B-D-E-) = 81 – 2×2×2×2
= 65.
Câu 112:
Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể;
mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các
alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có kiểu hình trội về
cả 3 tính trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có 1% số cây
mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột
biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử
đực và cáu với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, tỉ lệ cây đồng hợp tử về 3 cặp gen bằng tỉ lệ cây dị hợp
tử về 3 cặp gen.
II. Ở F1, có 13 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3
tính trạng.
III. Nếu 2 cây ở P có kiểu gen khác nhau thì xảy ra hoán vị gen
với tần số 40%.16
IV. Ở F1, có 18,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính
trạng.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Hướng dẫn giải
Giả sử A liên kết với B.
– P có kiểu hình A-, B-, D-
– Theo đề, F1thu được (aa,bb,dd) = 1% = ab//ab×dd = ab/ab ×
0,25
→ ab//ab = 0,04
→ kiểu gen của P: AB//abDd × AB//abDd với f=40%
hoặc AB//abDd × Ab/aBDd với f=20%.
– Tỉ lệ kiểu hình dị hợp cả 3 cặp gen ở F1= (AB//ab + Ab//aB)Dd
= (2×0,04 + 2×0,09)0,5 = 13%.
– Tỉ lệ cây đồng hợp tử cả 3 cặp gen = (AB//AB + Ab//Ab +
aB//aB + ab//ab)0,5
= (0,04 + 0,3×0,3 + 0,3×0,3 + 0,04)0,5 = 13%
– F1 có số loại kiểu gen quy định kiểu hình trội 2 trong 3 tính
trạng
= TTL + TLT + LTT = 5×1 + 2×2 + 2×2 = 13.
– Tỉ lệ F1 mang kiểu hình trội 1 trong 3 tính trạng = TLL + LTL
+ LLT
= 0,21×0,25 + 0,21×0,25 + 0,04×0,75 = 13,5%.17
Câu 113:
Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen 4 alen nằm trên
nhiễm sắc thể thường quy định. Thực hiện 2 phép lai, thu được
kết quả sau:
– Phép lai 1: Cá thể đực mắt đỏ lai với cá thể cái mắt nâu (P), thu
được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cá thể mắt đỏ : 2 cá thể
mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng.
– Phép lai 2: Cá thể đực mắt vàng lai với cá thể cái mắt vàng (P),
thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cá thể mắt vàng : 1
cá thể mắt trắng.
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Ở loài này, kiểu hình mắt đỏ được quy định bởi nhiều loại kiểu
gen nhất.
II. Ở loài này, cho cá thể đực mắt nâu giao phối với cá thể cái
kiểu hình khác, có tối đa 6 phép lai đều thu được đời con gồm
toàn cá thể mắt nâu.
III. F
1
của phép lai 1 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
IV. Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá
thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2, có thể thu được đời con có
kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Hướng dẫn giải
– Từ kết quả phép lai 1 → Nâu > Đỏ > Vàng.
– Từ kết quả phép lai 1 → Vàng > Trắng.18
→ kiểu gen P của 2 phép lai được xác định là:
+ Phép lai 1:
hoặc ♂ĐV × ♀NV
hoặc ♂ĐT × ♀NV
hoặc ♂ĐV × ♀NT
+ Phép lai 2: ♂VT × ♀VT
– Số loại kiểu gen của kiểu hình mắt nâu là nhiều nhất (4 loại
kiểu gen).
– Số phép lai: Đực mắt nâu × cái kiểu hình khác (hoặc Đỏ, hoặc
Vàng hoặc Trắng), cho đời con 100% mắt nâu = 1KG (NN) ×
6KG (DD, DV, DT, VV, VT, TT) = 6 phép lai.
– Tỉ lệ kiểu gen ở F1 của cả 3 phép lai 1 đều có tỉ lệ kiểu gen = 1
: 1 : 1 : 1. (tự viết sơ đồ kiểm chứng)
– Đực P (PL1) × Cái P (PL2) → tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con
có thể có tỉ lệ 1:2:1. Ví dụ: ♂ĐT (PL1) × ♀ VT (PL2) → Tỉ lệ
kiểu hình ở đời con = 1 Vàng : 2 Đỏ : 1 Trắng
Câu 114:
Một loài động vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc
thể thường; mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2
alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con gồm toàn cá
thể dị hợp tử về 1 cặp gen.
II. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 5 loại kiểu
gen.19
III. Cho cơ thể dị hợp tử về hai cặp gen lai với cá thể dị hợp tử
về một cặp gen, thu được đời con có số cá thể dị hợp tử về 2 cặp
gen chiếm 25%.
IV. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ 3 : 1.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Hướng dẫn giải
I. Đúng, ví dụ: Ab//Ab × Ab//Ab → F1: 100% Ab//Ab.
II. Sai, không thể nhận được 5 hoặc 6 kiểu gen (các bạn tự viết
kiểm tra để nhớ).
III. Ví dụ: AB//ab ×Ab//ab → Tỉ lệu kiểu gen dị hợp tử 2 cặp
gen ở F1 = AB//ab + Ab//aB = (0,5-f/2)0,5 + f/2.0,5 = 0,25 (các
bạn thử với các trường hợp khác để kiểm chứng)
IV. Ví dụ: AB//ab × AB//ab (trường hợp liên kết hoàn toàn hoặc
f=50%).
Câu 115:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội
hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa
đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất
phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen 0,2AABb : 0,2
AaBb : 0,2Aabb : 0,4aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác
động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm giần qua các thế hệ.20
III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 8/65 số cây có
kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
IV. Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen
chiếm tỉ lệ 3/64.
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Hướng dẫn giải
– F2 có 3×3 = 9 loại kiểu hình.
– Quần thể tự thụ → kiểu gen dị hợp giảm dần qua cá thế hệ.
– Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen trong tổng số
cây thân cao, hoa đỏ (Aa,Bb/A-B-) ở F2 là:
+ Tỉ lệ cây cao, đỏ dị hợp 2 cặp gen (Aa, Bb)= 0,2×4/16×4/16 =
1/80
+ Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ (A-, B-) = 0,2×[1/4 + 2/4(3/4)] +
0,2×[1/4 + 2/4(3/4)] ×[1/4 + 2/4(3/4)] = 0,2×5/8 + 0,2×25/64 =
13/64
Vậy tỉ lệ (Aa,Bb)/(A-, B-) = 1/80 : 13/64 = 4/65.
– Ở F3, tỉ lệ cây dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ =
0,2×1/8 + 0,2(1/8×7/8)×2 + 0,2×1/8 = 3/32
Câu 116:
Ở một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pôlipeptit nằm
trên đoạn không chứa tâm động của một nhiễm sắc thể. Từ đầu
mút nhiễm sắc thể, các gen này sắp xếp theo thứ tự: M, N, P, Q,
S, T. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?21
I. Đột biến mất 1 cặp nucleotit ở giữa gen M sẽ làm thay đổi
trình tự côđon của các phân tử mARN được phiên mã từ gen N,
P, Q, S và T.
II. Nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm cho gen
N chuyển vào vị trí giữa gen S và gen T thì có thể làm thay đổi
mức độ hoạt động của gen N.
III. Nếu xảy ra đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể chưa gen N và
gen P thì có thể tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các alen
mới.
IV. Nếu xảy ra đột biến điểm ở gen S thì luôn làm thay đổi thành
phần các loại nuclêôtit của gen này.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 117:
Một loài động vật, xét 3 gen cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể
thường theo tứ tự là gen 1 – gen 2 – gen 3. Cho biết mỗi gen quy
định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội
hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Cho các cá thể đực có kiểu hình trội 2 trong 3 tính trạng lai với
các cá thể cái mang kiểu hình lặn 2 trong 3 tính trạng thì trong
loài có tôi đa 60 phep lai.
II. Loài này có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp
gen.
III. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử22
về 2 cặp gen lai với cá thể cái mang kiểu hình lặn về 1 trong 3
tính trạng, có th ể thu được đời con có 1 loại kiểu hình.
IV. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng lai
với cá thể cái màng kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng, có th ể
thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Hướng dẫn giải
I. Số kiểu giao phối = Số kiểu gen ♂(5×3)× số kiểu gen ♀ (2×3)
= 15×6 = 90.
II. Số loại kiểu gen đồng hợp tử cả 3 cặp gen = 2×2×2 = 8.
III. Đúng, Ví dụ, ABD//abD ×ABd//ABd → F1 chỉ có 1 loại
kiểu hình (A-,B-,D-).
IV. Đúng, Ví dụ: Abd//abd × aBd//abd → F1 có tỉ lệ kiểu hình 1
: 1 : 1 : 1.
Câu 118:
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia
vào quá trình chuyển hóa chất K màu trắng trong tế bào cánh
hoa: alen A quy định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố
đỏ; alen B quy định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố
xanh. Khi trong tế bào có cả sắc tố đỏ và sắc tố xanh thì cánh
hoa có màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b quy định cac
protein không có hoạt tính enzim. Biết rằng không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?23
I. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn hoặc cho cây này
giao phấn với cây hoa trắng thì cả 2 phép lai này đều cho đời con
có 4 loại kiểu hình.
II. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, có thể thu được
đời con có tối đa 4 loại kiểu gen.
III. Cho hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với
nhau, thu được đời con gồm toàn cây hoa đỏ.
IV. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu
được đời con 75% cây hoa đỏ.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Hướng dẫn giải
Theo đề, tính trạng biểu hiện theo quy luật tương tác dạng:
+ A-,B-: vàng;
+ A-,bb: đỏ;
+ aa, B-: xanh;
+ aa,bb: trắng.
I. Đúng. Vì AaBb × AaBb hoặc AaBb × aabb đều cho F1 phân li
kiểu hình 1:1:1:1.
II. Đúng, ví dụ Aabb × aaBb = (Aa × aa)(Bb×bb) → F1: số kiểu
gen tối đa = 2×2 = 4.
III. Đúng, vì AAbb × Aabb → F1: 100% đỏ.
IV. Sai, tất cả các phép lai (Vàng × trắng) đều không thỏa (các
bạn tự kiểm tra nhé).24
Câu 119:
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b)
phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1
cặp gen (D, d) quy định. Cho cây (P) thuần chủng giao phấn với
nhau, thi được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75 cây hoa đỏ,
cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa
trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra
hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái
với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Kiểu gen của cây P có thể là AABb//Bd × aabD//bD.
II. F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen
chiếm tỉ lệ 12%.
III. F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng,
cánh kép.
IV. F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 8,25%.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Hướng dẫn giải
Xét nhanh từng cặp tính trạng:
– Đỏ/trắng = 9/7
– Kép/đơn = 3/1
Nhưng tỉ lệ chung khác (9:7)(3:1) có sự liệ kết giữa D với A
hoặc B.25
Giả sử D liên kết với B.
– Từ tỉ lệ F2 cây hoa đỏ, cánh kép (A-,B-,D-) = 49,5% = A-(B-
,D-) = 0,75(0,5 + bd//bd)
→ ad//bd = (0,495 – 3,75)/0,75 = 0,16
→ F1 có kiểu gen AaBD//bd (f=20%)
Vậy:
I. Sai
II.F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen
= AaBD/BD + AABD/bD + AABD/Bd
= 1/2×0,16 + 1/4×(0,4×0,1)2 + 1/4(0,4×0,1)2
= 12%
III. F2 có số kiểu gen tối đa quy định kiểu hình hoa trắng, cánh
kép = 4+5+2 = 11
IV. Số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng F2:
= AAbd//bd + aaBd//Bd + aabd//bd
= 1/4×0,16 + 1/4×0,1×0,1 + 1/4×0,4×0,4 = 0,0825 = 8,25%
Câu 120:
Ở người, gen quy định nhóm máu và gen quy định tóc đều nằm
trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Theo dõi sự di
truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ
sau.26
Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen
I
A
I
A
và I
A
I
O
đều quy định nhóm máu A, kiểu gen I
B
I
B
và I
B
I
O
đều
quy định nhóm máu B, kiểu gen I
A
I
B
quy định nhóm máu AB và
kiểu gen I
O
I
O
quy định nhóm máu O; gen quy định dạng tóc có 2
alen, alen trội là trội hoàn toàn; người số 5 mang alen quy định
tóc thẳng và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người
trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Xác định được tối đa kiểu gen 9 người trong phả hệ.
II. Người số 8 và người số 10 có thể có kiểu gen giống nhau.
III. Xác suất sinh con có nhóm máu AB và tóc xoăn của cặp 8-9
là 17/32.
IV. Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc thẳng của cặp 10-
11 là 1/4.
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Hướng dẫn giải
* Xét tính tr ạng dạng tóc
– (1) xoăn × (2) xoăn → (3) thẳng
→ xoăn (T) > thẳng
– Như vật ta xác định kiểu gen của 8 người:
+ ( 5): Tt
+ (1): Tt;
+ (2) (Tt);
→ (3): tt;
+ (7): tt27
→ (9): Tt; (10) Tt
+ (11): tt
– Tính xác su ất con c ủa 8-9 tóc xo ăn
+ (1)Tt × (2)Tt → (4) = (2/3T : 1/3t)
+ (4) × (5)Tt → (8) = (7/10T : 3/10t)
+ (8) × (9)Tt → con = 17/20 tóc xoăn (TT + Tt).
– Tính xác su ất con c ủa 10-11 tóc th ẳng
(10)Tt × (11)tt → con = 1/2 tóc thẳng (tt)
* Xét tính tr ạng nhóm máu
– Xác định được kiểu gen của 8 người
+ (3) : I
O
I
O
→ (1) : I
B
I
O
; (2) : I
B
I
O
+ (11) : I
O
I
O
+ (5) I
A
I
B
; (7) :I
A
I
B
+ từ (6) và (7) → (10) : I
B
I
O
+ từ (10) → (6) : I
A
I
O
– Tính xác xu ất con c ủa 8-9 nhóm máu AB (I
A
I
B
)
+ (1)I
B
I
O
× (2)I
B
I
O
→ (4) = (2/3I
B
: 1/3I
O
)
+ (4) × (5)I
A
I
B
→ (8) = (5/6I
B
: 1/6I
O
).
+ (6) I
A
I
O
× (7) I
A
I
B
→ (9) = (3/4I
A
: 1/4I
O
)
→ (8) × (9) → con nhóm máu AB = 5/6×3/4 = 15/24
– Tính xác su ất con nhóm máu O c ủa c ặp 10-11
+ (10)I
B
I
O
× (11)I
O
I
O
→ con máu O (I
O
I
O
) = 1/2
* Xét các phát bi ểu
I. Có thể xác định chính xác tối đa được kiểu gen của 7 người (tự
kiểm tra ở trên).
II. Đúng (tự kiểm tra ở trên)28
III. Xác suất sinh con nhóm máu AB và tóc xoăn của cặp vợ
chồng 8-9 = 15/24×17/20 = 17/32.
IV. Xác suất sinh con nhóm máu O và tóc thẳng của cặp vợ
chồng 10-11 = /12×1/2 = 1/4
Mọi phản hồi, trích dẫn xin vui lòng liên hệ với tác giả qua
thông tin ghi trên website.
+++GOOG LUCK+++
Tác giả sách luyện thi THPT Quốc Gia:
– Năm 2016-2017: Làm chủ đề thi trắc nghiệm KHTN
(Lý, Hóa, Sinh). Link sách:
– Năm 2017 – 2018: Tiếp cận kỳ thi THPT Quốc Gia
2018 môn Sinh Học. Link sách
thptqg-2018
– Năm 2018-2019: SINH H ỌC 4.0 (Sắp phát hành)
Chaolong TV cảm ơn bạn đã đọc bài viết Giải đề Sinh học thpt quốc gia 2018 (FULL) , hy vọng rằng những thông tin chúng tôi chia sẻ sẽ hữu ích cho bạn. Đừng quên Cháo Lòng TV là website trực tiếp bóng đá miễn phí, tốc độ cao, được yêu thích nhất hiện nay nhé !