Hướng dẫn giải toán lớp 5 trang 99 (có cả phương pháp giải)
1. Bài 1 – Giải toán 5 trang 99
Chủ thể:Tính chu vi hình tròn bán kính r:a) r = 9 m; b) r = 4,4dm; c) r = 2.(1/2) cm
Phương pháp giải:Các em sử dụng công thức tính chu vi hình tròn: C = rx 2 x pi (Chu vi hình tròn bằng bán kính hình tròn nhân với 2 rồi nhân với số pi); Thay lần lượt các số đã cho vào công thức để tìm được kết quả tương ứng.
Trả lời:Chu vi hình tròn là: a) 9 x 2 x 3,14 = 56,52 (m)b) 4,4 x 2 x 3,14 = 27,632 (dm)c) r = 2.(1/2)cm = 2,5cm2,5 x 2 x 3,14 = 15,7 (cm) Đáp số: a) 56,52m; b) 27,632 (dm); c) 15,7 (cm).
2. Giải bài 2 trang 99 SGK Toán 5
Chủ thể:a) Tính đường kính hình tròn có chu vi C = 15,7mb) Tính bán kính hình tròn có chu vi C = 18,84dm
Phương pháp giải:a) Áp dụng công thức: C = dx pi => d = C : pi (Muốn tìm đường kính hình tròn ta chia chu vi hình tròn cho số pi) b) Áp dụng công thức: C = rx 2 x pi => r = C : r : pi (Muốn tìm bán kính hình tròn ta lấy chu vi hình tròn chia cho 2 rồi chia cho số pi)* Lưu ý: Giá trị của số pi = 3,14 .
3. Bài 3 – Vở bài tập toán lớp 5 trang 99
Chủ thể:Đường kính của một bánh xe đạp là 0,65 ma) Tính chu vi của bánh xe đó. b) Người đi xe đạp sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất 10 lần, 100 lần?
Phương pháp giải:a) Tính chu vi bánh xe bằng cách áp dụng công thức tính chu vi hình tròn: C = dx 2 (d là đường kính hình tròn) b) – Tính quãng đường vật đi được khi bánh xe quay trên mặt đất 10 vòng, bằng : Lấy chu vi bánh xe nhân với 10 – Tính quãng đường vật đi được khi bánh xe quay trên mặt đất 100 vòng, bằng cách: Lấy chu vi bánh xe nhân với 100.
Trả lời:a) Chu vi của bánh xe là: 0,65 x 3,14 = 2,041 (m) b) Quãng đường đi được khi bánh xe quay trên mặt đất 10 vòng là: 2,041 x 10 = 20,41 (m) Quãng đường đi được khi bánh xe quay trên mặt đất 100 lần mặt đất là: 2,041 x 100 = 204,1 (m) Đáp số: a) 2,041 (m); b) 20,41 (m); 204.1(m).
4. Giải bài 4 – Giải bài tập Toán lớp 5 trang 99
Chủ thể:Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Kẻ hình bán nguyệt H (xem hình). Chu vi của H là: A. 18,84 cmB. 9,42cmC. 24,84cmD. 15,42cm
Phương pháp giải:Quan sát hình ta có: Đường kính d = 6cm=> Tính chu vi hình tròn có đường kính d = 6cm theo công thức: C = dx 2 (d là đường kính hình tròn) – Tính nửa hình tròn. Từ: Lấy chu vi hình tròn (kết quả vừa tìm được) chia cho 2- Tính chu vi hình H bằng cách: Lấy nửa hình tròn (vừa tìm được) cộng với đường kính d=6.
Sách hướng dẫn giải vở bài tập Toán lớp 5 Trang 99 (Tháng 2)
Bài 1 Giải toán 5 trang 99 Tính chu vi hình tròn có bán kính r:a) r = 9m; b) r = 4,4dm; c) r = 2.(1/2)cm Chu vi hình tròn là: a) 9 x 2 x 3,14 = 56,52 (m)b) 4,4 x 2 x 3,14 = 27,632 (dm) c) r = 2.( 1/ 2)cm = 2,5cm2,5 x 2 x 3,14 = 15,7 (cm)Trả lời: a) 56,52m; b) 27,632 (dm); c) 15,7 (cm).
Bài 2 Giải toán 5 trang 99a) Tính đường kính hình tròn có chu vi C = 15,7mb) Tính bán kính hình tròn có chu vi C = 18,84dmCâu trả lời:Theo bài toán ta có: dx 3,14 = Cd x 3,14 = 15,7d = 15,7 : 3,14d = 5 Vậy đường kính hình tròn là 5m.b) Theo bài toán ta có: rx 2 x 3,14 = Cr x 2. x 3,14 = 18,84r x 6,28 = 18,84r = 3 Vậy bán kính hình tròn là 3dm.
Bài 3 Giải Toán 5 trang 99 Đường kính của một bánh xe đạp là 0,65 m a) Tính chu vi của bánh xe đó.b) Nếu bánh xe quay trên mặt đất 10 vòng thì người đi xe đạp sẽ đi được bao nhiêu mét? , mất 100 vòng?a) Chu vi của bánh xe là: 0,65 x 3,14 = 2,041 (m) b) Quãng đường vật đi được khi bánh xe quay trên mặt đất 10 vòng là: 2,041 x 10 = 20,41 (m) Quãng đường vật đi được khi bánh xe quay trên mặt đất 100 vòng là: 2,041 x 100 = 204,1 (m) Đáp số: a) 2,041 (m); b) 20,41 (m), 204,1 (m).
Bài 4 Giải Toán 5 trang 99 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Cho hình bán nguyệt H (xem hình bên). Chu vi của H là: A. 18,84 cmB. 9,42cmC. 24,84cmD. 15,42cmBài giải: Chu vi hình tròn có đường kính 6cm là: 6 x 3,14 = 18,84 (cm) Nửa hình tròn là: 18,84 : 2 = 9,42 (cm) Chu vi hình chữ H là: 9,42 + 6 = 15,42 (cm)=> Đáp án D.
– ĐÃ GIỮ –
Phần nội dung chi tiết Trừ hai chữ số thập phân để có sự chuẩn bị tốt nhất cho bài học này.
Dưới đây là những gợi ý Giải toán lớp 5 trang 99, Luyện tập chi tiết đầy đủ. Học sinh chuẩn bị trước nội dung bài Diện tích hình tròn qua phần Giải toán lớp 5 trang 100 và Giải bài tập trang 100 sgk lớp 5 đến phần toán Giải toán lớp 5 trang 100, Luyện tập để học tốt môn toán 5.
Chaolong TV cảm ơn bạn đã đọc bài viết Giải Toán lớp 5 trang 99 SGK, Giải bài tập 1, 2, 3, 4 , hy vọng rằng những thông tin chúng tôi chia sẻ sẽ hữu ích cho bạn. Đừng quên Cháo Lòng TV là website trực tiếp bóng đá miễn phí, tốc độ cao, được yêu thích nhất hiện nay nhé !