Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 91 sgk Hóa học 9

Rate this post

Sách hướng dẫn giải Bài 29: Axit cacbonic và muối cacbonat SGK Hóa học 9. Nội dung bài học Bài 1 2 3 4 5 trang 91 SGK Hóa học 9 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, phương trình hóa học, các chuyên đề hóa học,… được đưa vào trong SGK giúp sinh viên. học tốt môn hóa lớp 9, chuẩn bị cho kỳ thi vào lớp 10 THPT.

Học thuyết

I. Axit cacbonic (H2CO3)

1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý

– Trong nước tự nhiên và nước mưa có hòa tan khí cacbonic: 1000m3 nước hòa tan 90m3 khí CO2.

Một số khí CO2 phản ứng với nước để tạo thành dung dịch axit cacbonic, phần lớn còn lại ở dạng phân tử CO2.

2. Tính chất hóa học

– H2CO3 là axit yếu, dung dịch H2CO3 chỉ làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ nhạt, tạo muối của axit mạnh.

– H2CO3 là axit dễ bay hơi: H2CO3 tạo thành trong các phản ứng hóa học ngay lập tức bị phân hủy thành CO2 và H2O.

II. muối cacbonat

– Muối trung hòa. Trong hợp chất gốc axit không có nguyên tố H.

Ví dụ: Na2CO3, CaCO3,..

Muối axit: Trong hợp chất axit-bazơ có nguyên tố H.

Ví dụ: NaHCO3, Ca(HCO3)2…

2. Thuộc tính

Một) Tịnh Tân

Chỉ có một số muối cacbonat là tan như Na2CO3, K2CO3… và muối axit như Ca(HCO3)2,… Hầu hết các muối cacbonat trung tính đều không tan như CaCOg, BaC03, MgC03…

b) Tính chất hóa học

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

– Một số muối cacbonat phản ứng với bazơ tạo thành muối mới, bazơ mới.

K2CO3 + Ca(OH)2 → 2KOH + CaCO3

Xem thêm:: Bài 1,2,3,4,5, 6,7,8 trang 11 SGK Hóa học lớp 8: Chất

– Dd muối cacbonat phản ứng với một số dung dịch muối tạo thành 2 muối mới.

Na2CO3 + CaCl2 → 2NaCl + CaCO3

– Nhiều muối cacbonat (trừ Na2CO3, K, CO3,…) dễ bị phân hủy bởi khí CO2 tỏa nhiệt.

Ví dụ: CaCO3 (đầu mũi tên[]{t^{0}}) CaO + CO2

– Na2CO3 được dùng làm phẩm màu xà phòng, sản xuất thủy tinh,…

III. Chu trình cacbon trong tự nhiên

Trong tự nhiên luôn có sự chuyển hóa cacbon từ dạng này sang dạng khác. Sự chuyển hóa này diễn ra thường xuyên, liên tục và tạo thành một chu trình khép kín như hình 3.17.

Giaibaisgk.com 21 Thg9 17.24.45

Dưới đây là các bài Hướng dẫn giải Bài 1 2 3 4 5 trang 91 SGK Hóa học 9. Các em hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!

tập thể dục

Giaibaisgk.com giới thiệu đến các bạn đầy đủ phương pháp trả lời câu hỏi, bài giải bài tập Hóa học 9 kèm theo lời giải, đáp án chi tiết bài 1 2 3 4 5 trang 91 để các bạn tham khảo. Chi tiết đáp án và lời giải từng bài tập các em xem dưới đây:

1. Giải bài 1 trang 91 SGK Hóa học 9

Hãy lấy ví dụ chứng tỏ H2CO3 là axit yếu hơn HCl và là axit kém bền.

Giải pháp:

Axit clohiđric phản ứng với muối cacbonat tạo thành axit cacbonic.

2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2CO3

H2CO3 là một axit dễ bay hơi, ngay lập tức bị phân hủy thành CO2 và H2O nên phương trình được viết là:

2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2↑ + H2O.

2. Giải bài 2 trang 91 SGK Hóa học 9

Dựa vào tính chất hóa học của muối cacbonat, hãy nêu tính chất của muối MgCO3 và viết các phương trình hóa học minh họa.

Giải pháp:

Tính chất của muối MgCO3: Xét về điều kiện phản ứng, MgCO3 có các tính chất sau:

– Phản ứng với dung dịch dd của axit mạnh hơn axit cacbonic:

Xem thêm:: Giải bài tập Hóa học 11 Bài 6: Bài tập 1: Tính axit-bazơ. Gửi phản hồi

MgCO3 + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + CO2+ H2O

– Bị nhiệt phân hủy:

MgCO3 (mũi tên phải[]{t^{0}}) MgO + CO2

MgCO3 không tan trong nước nên không phản ứng với các dung dịch muối.

3. Giải bài 3 trang 91 SGK Hóa học 9

Viết các phương trình hoá học biểu diễn các chuyển hoá hoá học sau:

C → CO2 → CaCO3 → CO2

Giải pháp:

Viết các phương trình hóa học biểu diễn các chuyển hóa hóa học:

(Đầu tiên) + O2 (mũi tên phải[]{t^{0}}) CO2

(2) CO2 + CaO (mũi tên phải[]{t^{0}}) CaCO3

Hoặc: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

(3) CaCO3 (mũi tên phải[]{t^{0}}) CaO + CO2

Hoặc: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

4. Chọn bài 4 trang 91 SGK Hóa học 9

Cho biết cặp chất nào sau đây có thể phản ứng với nhau.

a) H2SO4 và KHCO3;

b K2CO3 và NaCl;

c) MgCO3 và HCl;

d) CaCl2 và Na2CO3;

e) Ba(OH)2 và K2CO3.

Giải thích và viết phương trình hóa học.

Giải pháp:

Xem thêm:: Biểu đồ cơ bản về hóa trị và Thần chú hóa trị – Ant Guru

Các cặp chất có thể phản ứng với nhau vì sản phẩm là chất khí hoặc chất không tan.

Một) H2SO4 + 2KHCO3 (tối đa) K2SO4 + 2CO2 + 2H2O

c) MgCO3 + 2HCl (trong) MgCl2 + CO2 + 2О

d) CaCl2 + Na2CO3 (to) 2NaCl + CaCO3↓

e) Ba(OH)2 + K2CO3 (trong) BaCO3 + 2KOH

⇒ Cặp không phản ứng là b) K2CO3 và NaCl, vì không tạo kết tủa hay khí.

5. Giải bài 5 trang 91 SGK Hóa học 9

Tính thể tích khí CO2 (dktc) tạo thành để dập tắt đám cháy nếu trong bình chữa cháy có dung dịch chứa 980 g H2SO4 tác dụng với dung dịch NaHCO3.

Giải pháp:

Số mol H2SO4 là:

({n_{{H_2}S{O_4}}} = frac{m}{M} = frac{{980}}{{98}} = 10 (mol)))

Phương trình hóa học của phản ứng:

H2SO4 + 2NaHCO3 → Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O

Thấy ngay số mol CO2 sinh ra = 2. Số mol H2SO4 đã phản ứng:

nCO2 = 2.nH2SO4 = 10 x 2 = 20 mol

Vậy thể tích khí CO2 thu được là:

VCO2 = n. 22,4 = 20 x 22,4 = 448 lít.

Bài trước:

  • Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 87 SGK Hóa học 9

Bài tiếp theo:

  • Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 trang 95 SGK Hóa học 9

Hay nhin nhiêu hơn:

  • Giải bài tập Hóa học lớp 9 khác
  • Để học tốt môn toán lớp 9
  • Để học tốt vật lý lớp 9
  • Để học tốt môn Sinh học lớp 9
  • Học tốt Ngữ văn lớp 9
  • Để học tốt môn Sử lớp 9
  • Để học tốt môn Địa lý lớp 9
  • Để học tốt tiếng Anh lớp 9
  • Học tốt tiếng Anh lớp 9 thí điểm
  • Học tốt Tin học lớp 9
  • Để học tốt môn GDCD lớp 9

Trên đây là phần Hướng dẫn giải Bài 1 2 3 4 5 trang 91 SGK Hóa học 9 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc bạn học tốt môn Hóa lớp 9!

“Bài tập nào khó, đã có giabaisgk.com”

Chaolong TV cảm ơn bạn đã đọc bài viết Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 91 sgk Hóa học 9 , hy vọng rằng những thông tin chúng tôi chia sẻ sẽ hữu ích cho bạn. Đừng quên Cháo Lòng TV là website trực tiếp bóng đá miễn phí, tốc độ cao, được yêu thích nhất hiện nay nhé !

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *