– GV trình bày cách xác định hoá trị của một số nhóm nguyên tử
b) Viết công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị
của hợp chất theo hóa trị
Ví dụ 1: Lập phương trình hóa học của hợp chất gồm nitơ IV và oxi
GIÁ
– Ta giả sử công thức hóa học của hợp chất là NxOy
Theo quy tắc hóa trị: xa = yb⇒ x.IV = y.II Quy đổi về tỉ lệ: xy = b hoặc= biệt phái IV = 12 – Vậy công thức cần đặt: NO2
Hoạt động 2: III. LUYỆN TẬP (12 phút)
* Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng lập phương trình hoá học của chất và kĩ năng tính hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử.
– Giáo viên cho học sinh làm ví dụ 2: Ví dụ 2: Lập công thức của hợp chất gồm:
– Hỏi: Khi làm các bài tập hóa học yêu cầu chúng ta phải giải nhanh và chính xác các phương trình toán học thì có cách nào giải nhanh không?
HS thảo luận theo nhóm và trả lời. – giáo viên kết luận
– Giáo viên yêu cầu học sinh làm nhanh
Ví dụ 3: Lập công thức hóa học của các hợp chất gồm: a, Na(I) và S(II)
nhóm b, Fe(III) và OH(I) c, Ca(II) và PO4(III) d, S(VI) và O(II)
b, Nhóm nhôm (III) và SO4 (II) Giải a, K2CO3 b, Al2(SO4)3 Có 3 trường hợp xảy ra: + Nếu a = b thì x = y = 1 + Nếu a ≠ b và tỉ số a: b để tối giản thì x = b; y = một
+ Nếu a : b không cực tiểu thì rút gọn thành a’ : b’ ta được x = b’; y = a’ Ví dụ 3: a, Na2S b, Fe(OH)3 c, Ca3(PO4)2 d, SO3 3, Tổng kết và Hướng dẫn học ở nhà (5 phút) a, Luyện tập – củng cố
– Làm bài tập 6,7 (sgk – 38); 10,6 – 10,8 (thứ bảy – 13)
– Học bài và chuẩn bị bài “Luyện tập 2” ôn tập các kiến thức: Công thức hóa học, ý nghĩa của công thức hóa học, hóa trị, quy tắc hóa trị.
– Đọc bài “Đọc thêm”
Ngày soạn: 10.04.2009
Ngày giảng: 06. 10: 8C 13. 10: 8A–8B Tiết 15- Bài 11: BÀI TẬP 2
I. Mục đích
1. Kiến thức:
Học sinh sẽ xem lại các công thức của các nguyên tố và các hợp chất.
Hay nhin nhiêu hơn: Bài 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12 trang 47,48 SGK Hóa học 10
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng làm bài tập nhận biết nguyên tố hóa học. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Dụng cụ học tập
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bài tập. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài.
III. phương pháp– Đàm thoại – thực hành – Đàm thoại – thực hành IV. Tổ chức giờ học 1. Khởi động – Ổn định tổ chức (1 phút): Ca hát – Không. 8A: 8B: 8C: 2. Các hoạt động Hoạt động 1: I. KIẾN THỨC TRONG TRÍ NHỚ (16 phút)
* Mục tiêu: HS ôn lại công thức của nguyên tố và hợp chất. HS được củng cố cách lập công thức, cách tính phân tử khối của một chất. Củng cố bài tập xác định hóa trị của một nguyên tố.
Hoạt động của giáo viên và học sinh NỘI DUNG
– Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại một số kiến thức cơ bản sau:
1. CT chung của nguyên tố và thành phần
2. Hóa trị là gì?
3. Quy luật hóa trị. Quy tắc hóa trị áp dụng cho những bài tập nào?
1. CT chung của đơn chất: A: Đối với kim loại và một số phi kim
Trả lời: Đối với một số phi kim (n=2)
Cấu tạo chung CT: AxBy hoặc AxByCz,…
2. Hóa trị
3. Quy tắc hóa trị
– Ứng dụng tập thể dục
Hóa trị của một nguyên tố
+ Lập phương trình hóa học của hợp chất khí đã biết hóa trị.
Hoạt động 2: II. tập thể dục (23 phút)
* Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng làm bài tập nhận biết nguyên tố hóa học. * Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung bài tập.
Hoạt động của giáo viên và học sinh NỘI DUNG
– Giáo viên treo bảng phụ ghi nội dung bài tập:
Bài tập 1:
1. Lập CT các hợp chất gồm: a, silic (IV) và oxi
bài tập 1
1. Công thức a, SiO2
b, nhôm (III) và clo (I) c, canxi (II) và nhóm OH (I) d, nhóm đồng (II) và SO4 (II)
2. Tính phân tử khối của các chất trên?
– GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 1 (sgk – 41), các em còn lại vẽ hình.
– GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, gọi 1 HS lên bảng làm vào nháp.
Bài tập 2
Một học sinh viết công thức toán học như sau: AlCl4; Al(NO3); Al2O3; Al3(SO4)2; Al(OH)2. Hãy chỉ ra công thức đúng, công thức sai, sửa lại công thức sai.
– Giáo viên theo dõi, nhận xét, cho điểm học sinh khá, nhắc nhở những lỗi học sinh thường mắc phải.
Bài tập 3:
Viết tất cả các công thức của nguyên tố hoặc hợp chất mà em biết bằng PTK hoặc NTK như: a, 64 b, 80 c, 160 d, 142 b, AlCl3 c, Ca(OH)2 d, CuSO4 2. Phân tử khối a, 60 đồng b, 133,5 đồng c, 74 đồng d, 160 đồng Bài tập 1 (SGK – 41)
Hóa trị của các nguyên tố là Cu(II); P(V); Như (IV); Fe(III)
Bài tập 2
Công thức đúng: Al2O3 Công thức sai: AlCl4; Al(NO3); Al3(SO4)2; Al(OH)2 biến tính: AlCl3; Al(NO3)3; Al2(SO4)3; Al(OH)3 bài tập 3 a, Củ; SO2 b, SO3; CuOc, Br2; CuSO4 đ, Na2SO4; P2O5 3. Tổng kết và Hướng dẫn học ở nhà (5 phút) Một. Củng cố: – GV hệ thống kiến thức. b. Kiểm tra: – Làm bài tập 2, 3, 4 (sgk – 41). – Học bài, chuẩn bị kiểm tra tiết 1. Ngày soạn: 10.10.2009
Ngày giảng: 12. 10:8C 14. 10:8A 16. 10:8B
Mục 16: KIỂM TRA VIẾT
I. Mục đích
1. Kiến thức: Kiểm tra kiến thức về đơn chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học, nguyên tố và hợp chất – phân tử, công thức hóa học và hóa trị.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong quá trình làm bài kiểm tra, chính xác, cẩn thận.
II. Dụng cụ học tập
1. Giáo viên a, Ma trận bài toán
Nội dung TNNhận biết TLHiểu TNLTLTSử dụng TL Tổng cộng
1. Chất 1 1,0 1 1,0 2. Nguyên tử 1 1,5 1 1,5 3. Nguyên tố hóa học 1 1,0 1 2,0 4. Nguyên tố – hợp chất – phân tử 1 1,5 1 1,5 5. Công thức hóa học. Hóa trị 1 2,0 1 3,0 2 4,0 Tổng 1 1,5 3 4,5 2 4,0 6 10,0 b, Vấn đề Phần I. Trắc nghiệm
câu hỏi 1 (1,5 điểm): Hoàn thành bảng dưới đây bằng cách điền vào chỗ trống cho phù hợp:
Nguyên tử Số electron trong nguyên tử Số ip trong hạt nhân Số electron lớp ngoài cùng
cacbon 6 4
Magie 12 2
Clo 17 7
câu 2 (2 điểm): Hãy hoàn thành bảng sau: Công thức
học hỏi
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử chất
Khối lượng phân tử của chất
SO3
2Na, 1S, 4O
câu 3 (1,5 điểm): Đánh dấu x vào chỗ em cho là đúng
Chất Hợp chất Chất Hợp chất Hợp chất
SO3 NH3
CaCl2 HCl
Phần II. Tiểu luận
câu hỏi 1 (1,0 điểm): Rượu để uống là chất hay hỗn hợp? Tại sao? câu 2 (1,0 điểm): Cho biết nghĩa của các chính tả sau:
3C; 4O; 7 Ca; 8 tôn giáo
câu 3 (3,0 điểm; 8A – 2 điểm): Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất gồm bari Ba liên kết liên tiếp với Cl(I); nhóm PO4(III); NO3(I).
câu 4 (1,0 điểm )(Dành cho lớp 8A): Một hợp chất A có thành phần khối lượng như sau: 80 Cu; 20% O. Hai em đều tìm được công thức hóa học của A là: Cu2O; CuO. Theo em công thức nào phù hợp, hóa trị của Cu trong hợp chất đó.
(Cho biết nguyên tử khối của Ba = 137; S = 32; O = 16; P = 31; N = 14; Cl = 35,5; Na = 23) c, Đáp án và Biểu điểm Phần I: Nhiều lựa chọn Câu 1: Nguyên tử Số electron trong nguyên tử Số ip trong hạt nhân Số electron lớp ngoài cùng Cacbon 6 6 4 Magie 12 12 2 Clo 17 17 7 Câu 2: Công thức hóa học
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố
nguyên tố trong phân tử của một chất Phân tử khối của một chất
SO3 1S, 3O 80 Na2SO4 2Na, 1S, 4O 119 Câu 3: Chất: H2; Thành phần O2: SO3; CaCl2; NH3; HCl – Mỗi câu đúng 0,5 điểm – Mỗi câu đúng 0,5 điểm – Mỗi câu đúng 0,25 điểm Phần I: Bản thân luận án Câu hỏi 1:
Rượu uống là một hỗn hợp vì nó bao gồm cồn nguyên chất (Ethylal Alcohol) pha với nước.
Câu 2: 3 C; 4O; 7 giải đấu; 8 Fe 3 C: 3 nguyên tử cacbon 4 O: 4 nguyên tử oxi 7 Ca: 7 nguyên tử canxi 8 Fe: 8 nguyên tử sắt Câu 3:
a, Phân tử khối BaCl2: 208 đơn vị C
– 1 điểm – Mỗi ý đúng: 0,25 điểm – Mỗi câu trả lời đúng: 1 điểm
b, khối lượng mol Ba3(PO4)2 : 601 ptC c, khối lượng mol Ba(NO3)2 : 261 ptC Câu 4:
Công thức đúng là CuO; Cu có hóa trị II
1 điểm 2. Học sinh: Học bài, ôn tập kiến thức
III. Tổ chức giờ học
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra đầu giờ: (Họ không phải)
3. Kiểm tra: (42 phút)
4. Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra: (1 phút)
5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới.(1 phút)
– Chuẩn bị bài “ SỰ BIẾN HÌNH”
Ngày soạn: 10.11.2009
Ngày giảng: 13. 10: 8C 20. 10: 8A – 8B
CHƯƠNG 2: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC Tiết 17- Bài 12: Đột biến
I. Mục đích
1. Kiến thức:
Học sinh sẽ có thể phân biệt giữa các hiện tượng vật lý và hóa học.
– Phân biệt được các hiện tượng vật lí, hoá học xung quanh ta 2. Kĩ năng: HS tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, kĩ năng quan sát.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh thái độ yêu thích môn học.
II. Dụng cụ học tập
1. Giáo viên:
– Dụng cụ: đèn gỗ, đèn cồn, giá đỡ sắt, ống nghiệm, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh.
Hóa chất: Đường, nước, muối. 2. Học sinh: Soạn bài mới.
Chaolong TV cảm ơn bạn đã đọc bài viết Lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị , hy vọng rằng những thông tin chúng tôi chia sẻ sẽ hữu ích cho bạn. Đừng quên Cháo Lòng TV là website trực tiếp bóng đá miễn phí, tốc độ cao, được yêu thích nhất hiện nay nhé !