Lý thuyết Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó lớp 4 hay, chi

Rate this post

Với tóm tắt lý thuyết toán lớp 4 Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số này hay, chi tiết kèm theo ? Các bài tập tuyển chọn giúp các em nắm vững kiến ​​thức cơ bản, luyện tập để học tốt môn Toán lớp 4.

Lý thuyết tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số này lớp 4 hay chi tiết

A. Lý thuyết tìm hai số biết hiệu và tỉ số của chúng

1. Giải pháp:

Để giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số ta có thể làm như sau:

Bước 1: Vẽ sơ đồ biểu diễn hai số

Bước 2: Tìm hiệu của các phần bằng nhau

Số lớn = (Hiệu: hiệu số phần bằng nhau) × số phần của số lớn

Số nhỏ hơn = (Hiệu: hiệu của phần bằng nhau) × số phần của số bé hơn

2. Một số bài toán minh họa

Ví dụ 1: Mẹ tôi hơn tôi 25 tuổi. Tuổi mẹ bằng tuổi con. Tính tuổi mỗi người.

Câu trả lời:

Ta có sơ đồ:

Lý thuyết về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Theo sơ đồ, sự khác biệt của phần bằng nhau là:

Tuổi con là: 25 : 5 × 2 = 10 (tuổi)

Tuổi mẹ là: 10 + 25 = 35 (tuổi)

Trả lời:

Tuổi con: 10 tuổi

Tuổi mẹ: 35 tuổi

Ví dụ 2: Một cửa hàng có ít hơn vải trắng 15 thước so với vải hoa. Tính số mét vải mỗi loại biết rằng số vải trắng bằng số vải hoa.

Câu trả lời:

Lý thuyết về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Số mét vải trắng là:

15 × 2 = 30 (m)

Số mét vải hoa là:

30 + 15 = 45 (m)

Trả lời:

Số lượng vải trắng: 30 m

Số vải hoa: 45 m

Ví dụ 3: Nêu bài toán và giải theo sơ đồ sau:

Lý thuyết về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

trả lời

Bài toán: Hiệu của hai số là 18. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai trong số họ.

Làm toán:

Theo đề bài hiệu của hai phần bằng nhau là:

5 – 2 = 3 (phần)

Số nhỏ là:

18:3 × 2 = 12

Số lớn là:

12 + 18 = 30

Trả lời:

Số bé: 12

Số lớn: 30

B. Bài tập Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

I. NHIỀU LỰA CHỌN

Câu hỏi 1: Hiệu của hai số là 55. Tỉ số của hai số là 611. Tìm hai số đó.

MỘT. 66 và 121

b. 56 và 120

C. 30 và 85

Đ. 44 và 95

Câu 2: Tổ 1 có 15 học sinh, tổ 2 có 13 học sinh cùng tham gia trồng cây. Tổ 1 trồng được nhiều hơn tổ 2 là 8 cây. Hỏi mỗi tổ trồng được bao nhiêu cây, biết rằng mỗi học sinh trồng được số cây như nhau.

MỘT. tổ 1: 80 cây, tổ 2: 72 cây

b. tổ 1: 50 cây, tổ 2: 42 cây.

C. tổ 1: 60 cây, tổ 2: 52 cây.

Đ. tổ 1: 70 cây, tổ 2: 62 cây.

Câu 3: Hiệu của hai số là 44. Số bé bằng 34 của số lớn. Tìm hai trong số họ.

MỘT. Số con: 134; Số lớn: 184 .

b. Số con: 135; Số lớn: 186 .

C. Số con: 142; Số lớn: 156 .

Đ. Số con: 132; Số lớn: 176 .

Câu 4: Số thứ nhất hơn số thứ hai là 40. Nếu nhân số thứ hai với 5 lần thì được số thứ nhất. Tìm hai trong số họ.

MỘT. số thứ nhất là 60, số thứ hai là 20.

b. số thứ nhất là 80, số thứ hai là 40.

C. số thứ nhất là 90, số thứ hai là 50.

Đ. số thứ nhất là 50, số thứ hai là 10.

Câu 5: Một cửa hàng có ít hơn 360 bao ngô so với bao gạo. Đếm số túi mỗi loại. Giả sử số bao ngô bằng 16 bao gạo.

MỘT. ngô: 62 bao, lúa: 372 bao.

b. ngô: 82 bao, lúa: 432 bao.

C. ngô: 72 bao, lúa: 432 bao.

Đ. ngô: 70 bao, lúa: 430 bao.

Câu 6: Năm nay mẹ hơn con 24 tuổi. Tìm tuổi mẹ, tuổi con khi tuổi mẹ gấp 113 lần tuổi con?

MỘT. Tuổi con: 8 tuổi, tuổi mẹ: 34 tuổi.

b. Tuổi con: 7 tuổi, tuổi mẹ: 35 tuổi.

C. Tuổi con: 9 tuổi, tuổi mẹ: 33 tuổi.

Đ. Tuổi con: 8 tuổi, tuổi mẹ: 36 tuổi.

Câu 7: Hai công nhân chia tiền lương. Lương người thứ nhất gấp 4 lần lương người thứ hai. Tiền lương của người thứ nhất ít hơn tiền lương của người thứ hai là 105 000 đồng. Hỏi mỗi người đã nhận được bao nhiêu tiền?

MỘT. Người thứ nhất: 318 000 đồng, Người thứ hai: 417 000 đồng.

b. Người thứ nhất: 315 000 VND, Người thứ hai: 420 000 VND.

C. Người thứ nhất: 312 000 VND, Người thứ hai: 423 000 VND.

Đ. Người thứ nhất: 314 000 VND, Người thứ hai: 421 000 VND.

Câu 8: Bố hơn con 24 tuổi. Biết rằng 3 năm nữa tuổi bố gấp 5 lần tuổi con. Tính tuổi mỗi người có mặt.

MỘT. Con 3 tuổi, bố 25 tuổi

b. Con 4 tuổi, bố 28 tuổi

C. Con 5 tuổi, bố 29 tuổi

Đ. Con 3 tuổi, bố 27 tuổi

II. TIỂU LUẬN

Câu hỏi 1: Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là 18m. Chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật.

Câu 2: Hình bình hành ABCD có cạnh AB dài hơn cạnh BC 36 cm. Độ dài cạnh BC gấp 5 lần độ dài cạnh AB. Tính chu vi hình bình hành đó.

Câu 3: Số thứ nhất bằng 25 của số thứ hai. Tìm hai trong số họ? Biết rằng nếu thêm vào số thứ nhất 120 đơn vị và trừ đi 243 đơn vị cho số thứ hai thì cả hai số bằng nhau.

Câu 4: Hiệu của hai số là 502. Tìm hai số biết rằng số thứ nhất bằng 57 của số thứ hai.

Câu 5: Năm nay bố 17 tuổi con 12 tuổi. Biết rằng bố hơn con 35 tuổi. Bố năm nay bao nhiêu tuổi?

Chaolong TV cảm ơn bạn đã đọc bài viết Lý thuyết Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó lớp 4 hay, chi , hy vọng rằng những thông tin chúng tôi chia sẻ sẽ hữu ích cho bạn. Đừng quên Cháo Lòng TV là website trực tiếp bóng đá miễn phí, tốc độ cao, được yêu thích nhất hiện nay nhé !

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *