Nhân hai số nguyên cùng dấu

Rate this post

Giải bài 78, 79, 80, 81, 82, 83 trang 91, 92 SGK Toán tập 1. Hướng dẫn giải toán lớp 6 bài 11 chương 2 trang 91, 92 sgk nhân hai số nguyên cùng dấu.

Lý thuyết nhân hai số nguyên cùng dấu

1. Nhân hai số nguyên dương

Đối với hai số nguyên dương cùng dấu, ta nhân bình thường như nhân hai số tự nhiên trái dấu.

Ví dụ:

6. 5 = 30,7. 3 = 21

4. 10 = 40, 2. 5 = 10

2. Nhân hai số nguyên âm

Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân giá trị tuyệt đối của chúng.

Ví dụ:

(-4). (-25)=4. 25 = 100

(-3). (-5)=3. 5 = 15

Bình luận: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.

3. Kết luận về phép nhân hai số nguyên cùng dấu

Quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu: Để nhân hai số nguyên cùng dấu, hãy nhân các giá trị của chúng và đặt dấu “+” trước kết quả của chúng.

Một. 0 = 0. a = 0

Nếu a và b cùng dấu thì a . b = |a| . |b|

Nếu a, b khác dấu thì a . b = -(|a| . |b|)

Cẩn thận:

(+).(+) → (+)

(+).(-) → (-)

(-).(+) → (-)

(-).(-) → (+)

ab=0 thì a=0 hoặc b=0.

Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu. Khi đổi dấu hai thừa số thì tích không đổi.

Ví dụ:

(-4). (-5) = 20

Trả lời câu hỏi bài 11 trang 90 SGK toán 6 tập 1

Câu hỏi 1 Bài 11 trang 90 SGK Toán lớp 6

đếm

a) 12. 3;

b)5. 120.

Giá:

a) 12. 3 = 36

b)5. 120 = 600

Câu 2 Bài 11 trang 90 SGK Toán lớp 6

Quan sát kết quả của 4 sản phẩm đầu tiên và dự đoán kết quả của 2 sản phẩm cuối cùng:

3. (-4) = -12, tăng 4

2. (-4) = -8, tăng 4

Đầu tiên. (-4) = -4, tăng 4

0. (-4) = 0

(-Đầu tiên) . (-4) = ?

(-2). (-4) = ?

Giá:

Ta có: (-1) . (-4) = 4

(-2). (-4) = 8

Mỗi kết quả được tăng thêm 4 đơn vị theo quy tắc.

Câu 3 Bài 11 trang 90 SGK Toán lớp 6

Tính toán:

a) 5 . 17;

b) (-15). (-6).

GIÁ

Chúng ta có:

a) 5 . 17 = 85

b) (-15). (-6) = 90

Câu 4 Bài 11 trang 91 SGK Toán lớp 6

Cho là một số nguyên dương. Gọi b là số nguyên dương hoặc âm nếu:

a) Sản phẩm a. b là số nguyên dương?

b) Sản phẩm a. b là số nguyên âm?

Giá:

a) Ta có a là số nguyên dương. Tích a. b là một số nguyên dương.

Vậy b là số nguyên dương

b) Ta có một là số nguyên dương. Tích a. b là một số nguyên âm

Vậy b là số nguyên âm

Giải bài tập trang 11 trang 91 SGK toán 6 tập 1

Bài 78 trang 91 SGK Toán lớp 6

Tính toán:

a) (+3) . (+9); b) (-3). 7; c) 13. (-5);

d) (-150) . (-4); đ) (+7). (-5).

Giá:

a) (+3) . (+9) = 27;

b) (-3). 7 = -21;

c) 13. (-5) = -65;

đ) (-150) . (-4) = 600;

đ) (+7). (-5) = -35.

Bài 79 trang 91 SGK Toán lớp 6

Tính 27 . (-5). Từ đó rút ra các kết quả sau:

(+27). (+5); (-27). (+5); (-27). (-5); (+5). (-27).

Giá:

Ta có: 27 . (-5) = – 135

Từ đó suy ra: (+27) . (+5) = 135;

(-27). (+5) = -135;

(-27). (-5) = 135;

(+5). (-27)= -135.

Bài 80 trang 91 SGK toán lớp 6

Cho a là số nguyên âm. Hỏi b là số nguyên âm hay số nguyên dương nếu biết:

a) ab có phải là số nguyên dương không?

b) ab có phải là số nguyên âm không?

Giá:

a) Ta có a là số nguyên âm mà b là số nguyên dương nên b là số âm;

b) Ta có a là số nguyên âm mà ab là số nguyên dương nên b là số dương.

Bài 81 trang 91 SGK Toán lớp 6

Trong trò chơi ném bi vào các vòng tròn vẽ trên mặt đất (h.52), Sơn bắn ba viên bi từ 5, một viên từ 0 và hai viên từ -2; Bạn của Plehu bắn hai điểm 10, một -2 và ba -4. nào có số điểm cao nhất?

Giá:

Chúng ta có:

Số điểm cậu bé đạt được là: 5. 3 + 0. 1 + (-2) . 2 = 15 + 0 + (-4) = 11 (điểm).

Số điểm của Dũng là: 10 . 2 + (-2) . 1 + (-4) . 3 = 20 + (-2) + (-12) = 6 (điểm)

Vậy Sơn được điểm cao hơn.

Bài 82 trang 92 SGK Toán lớp 6

So sánh:

a) (-7) . (-5) với 0; b) (-17). 5 với (-5) . (-2);

c) (+19). (+6) với (-17) . (-mười).

Giá:

a) (-7).(-5) là tích của hai số nguyên cùng dấu, tức là (-7). (-5) > 0.

b) (-17). (+5) là tích của hai số nguyên trái dấu, tức là (-17). 5

(-5). (-2) là tích của hai số nguyên cùng dấu, tức là (-5). (-2) > 0

Do đó (-17). 5

c) 19. 6 = 114; (-17). (-10) = 17 . 10 = 170.

Kể từ năm 114

Bài 83 trang 92 SGK Toán lớp 6

Giá trị của biểu thức (x – 2).(x + 4) khi x = -1 là đáp án nào trong 4 đáp án A, B, C, D dưới đây:

9; B. -9; C.5; D. -5.

Giá:

Thay giá trị ex trong biểu thức bằng -1 rồi tính giá trị của biểu thức.

Ta có (x – 2).(x + 4) = (-1 – 2).(-1 + 4)= (-3).(3)=-9

Vậy đáp án đúng là: B.

bài viết tương tự

  • Bài tập trang 87
  • Bài 10: Nhân hai số khác dấu
  • Bài tập trang 92

Chaolong TV cảm ơn bạn đã đọc bài viết Nhân hai số nguyên cùng dấu , hy vọng rằng những thông tin chúng tôi chia sẻ sẽ hữu ích cho bạn. Đừng quên Cháo Lòng TV là website trực tiếp bóng đá miễn phí, tốc độ cao, được yêu thích nhất hiện nay nhé !

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *