Nội dung Lời giải Sách bài tập Toán 5 Trang 11, 12: Ôn tập điền lời giải bài toán
Sách bài tập Toán 5 Tập 1 Trang 11 Bài 45:
a) Tổng hai số là 90. Số thứ nhất bằng 78 số thứ hai. Tìm hai trong số họ.
b) Hiệu của hai số là 33. Số thứ nhất bằng 85 số thứ hai. Tìm hai trong số họ.
Câu trả lời:
Một)
7 + 8 = 15 (phần)
Số đầu tiên là:
90 : 15 × 7 = 42
Số thứ hai là:
90 – 42 = 48
b)
Theo sơ đồ, sự khác biệt của phần bằng nhau là:
Số đầu tiên là:
33: 3 × 8 = 88
Số thứ hai là:
88 – 33 = 55
Sách bài tập Toán 5 Tập 1 Trang 11 Bài 46: Trong vườn có 64 cây cam và chanh. Số cây cam bằng số cây chanh. Tính số cây chanh trong vườn.
Câu trả lời:
Theo sơ đồ thì tổng số phần bằng nhau là:
64 : 4 × 3 = 48 (cây)
Đáp số: 48 cây chanh
Sách bài tập Toán 5 Tập 1 Trang 11 Bài 47: Một sân vận động hình chữ nhật có chu vi 400 m, chiều dài bằng 32 chiều rộng.
a) Tính chiều dài và chiều rộng của sân vận động đó.
b) Tính diện tích sân vận động đó.
Câu trả lời:
a) Nửa chu vi của sân vận động là:
400 : 2 = 200 (m)
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ thì tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5 (phần)
Chiều dài của sân vận động là:
200 : 5 × 3 = 120 (m)
Chiều rộng của sân vận động là:
200 – 120 = 80 (m)
b) Bề mặt của sân vận động là:
120 × 80=9600 m2
Đáp số: 9600m2
Sách bài tập Toán 5 Tập 1 Trang 11 Bài 48: Một cửa hàng bán được lượng đường vào ngày thứ nhất bằng 35 vào ngày thứ hai. Tính số đường bán được trong mỗi ngày, biết rằng trong hai ngày đó, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được 40 kg đường.
Câu trả lời:
Số phố bán được trong cả hai ngày là:
40 × 2 = 80 (kg)
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ thì tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8 (phần)
Ngày thứ nhất cửa hàng đó bán được số đường là:
80 : 8 × 3 = 30 (kg)
Ngày thứ hai cửa hàng đó bán được số đường là:
80 – 30 = 50 (kg)
Đáp số: 50kg
Sách bài tập Toán 5 Tập 1 Trang 11 Bài 49: Có tất cả 18 quả táo, cam và xoài. Số cam bằng 12 số táo. Số xoài gấp ba lần số cam. Tính số quả táo.
Câu trả lời:
Theo sơ đồ thì tổng số phần bằng nhau là:
2 + 1 + 3 = 6 (phần)
Số quả táo là:
18 : 6 × 2 = 6 (quả)
Đáp số: 6 quả bóng
Sách bài tập Toán 5 Tập 1 Trang 11 Bài 50: Một lớp có số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 4 bạn, số học sinh nữ bằng 79 học sinh nam. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh nam và bao nhiêu học sinh nữ?
Câu trả lời:
Theo sơ đồ, sự khác biệt của phần bằng nhau là:
9 – 7 = 2 (phần)
Số học sinh nam là:
4: 2 × 9 = 18 (em)
Số học sinh nữ là:
18 – 4 = 14 (em)
Đáp số: Số học sinh nam: 18 học sinh; Học sinh nữ: 14 học sinh
Sách bài tập Toán 5 Tập 1 Trang 12 Bài 51: Tỉ số cân nặng của bố và cân nặng của con là 5:3. Cậu bé nhẹ hơn bố 26 kg. Hỏi bố cân nặng bao nhiêu–NHIỀU–gam?
Câu trả lời:
Theo sơ đồ, sự khác biệt của phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
Cân nặng của bố là:
26 : 2 × 5 = 65 (kg)
Đáp số: 65kg
Sách bài tập Toán 5 Tập 1 Trang 12 Bài 52: Một vườn hoa hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là 20m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi và diện tích vườn hoa đó.
Câu trả lời:
Theo sơ đồ chiều rộng của vườn hoa là 20 m.
Chiều dài của vườn hoa là:
20 × 2 = 40 (m)
Chu vi vườn hoa là:
(40 + 20) × 2 = 120 (m)
Diện tích của vườn hoa là:
40×20 = 800 (m2)
Đáp số: 800m2
Sách bài tập Toán 5 Tập 1 Trang 12 Bài 53: Hiện nay mẹ hơn con 24 tuổi. Ba năm trước tuổi con bằng tuổi mẹ. Tính tuổi mỗi người hiện nay.
Câu trả lời:
Vì hiệu số tuổi của mẹ và con không đổi theo thời gian nên 3 năm trước mẹ hơn con 24 tuổi, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, sự khác biệt của phần bằng nhau là:
4 – 1 = 3 (phần)
Tuổi con cách đây 3 năm là:
24 : 3 = 8 (tuổi)
Tuổi con hiện nay là:
8 + 3 = 11 (tuổi)
Tuổi mẹ hiện nay là:
11 + 24 = 35 (tuổi)
Sách bài tập Toán 5 Tập 1 Trang 12 Bài 54: May 15 bộ quần áo giống nhau hết 45 m vải. Hỏi để may 25 bộ quần áo cùng loại thì cần bao nhiêu mét vải?
Bản tóm tắt:
15 nhóm: 45 m
25 nhóm: …. m?
Câu trả lời:
Số mét vải để may 1 bộ quần áo là:
45 : 15 = 3 (m)
Số mét vải để may 25 bộ quần áo là:
3 × 25 = 75 (m)
Đáp số: 75 m
Sách bài tập Toán 5 Tập 1 Trang 12 Bài 55: Mua 4 hộp sữa giá 14.000đ. Bao nhiêu tiền để mua hai chục hộp sữa như vậy?
Câu trả lời:
Hai mươi hộp sữa là 20 hộp sữa.
Tóm tắt: 4 hộp sữa: 14000đ
20 hộp sữa: …đồng?
Vấn đề có thể được giải quyết theo hai cách.
Cách 1 (Rút về đơn vị):
Số tiền mua 1 hộp sữa là:
14000 : 4 = 3500 (đồng)
Số tiền mua hai chục hộp sữa là:
3500 × 20 = 70000 (đồng)
Cách 2 (Tìm kết quả):
20 hộp sữa thì số sữa gấp 4 lần là:
20 : 4 = 5 (lần)
Số tiền mua hai chục hộp sữa là:
14000 × 5 = 70000 (đồng)
Sách bài tập Toán 5 Tập 1 Trang 12 Bài 56: Mẹ mua chục chiếc khăn mặt hết 96.000 đồng. Lan muốn mua 6 cái khăn mặt như vậy thì phải trả cho người bán bao nhiêu tiền?
Câu trả lời:
1 chục khăn mặt = 12 khăn mặt
Cách 1 (Rút về đơn vị):
Số tiền mua 1 khăn mặt là:
96000 : 12 = 8000 (đồng)
Số tiền mua 6 cái khăn mặt là:
8000 × 6 = 48000 (đồng)
Cách 2 (Tìm kết quả):
12 cái khăn mặt gấp 6 lần số khăn mặt là:
12 : 6 = 2 (lần)
Số tiền mua 6 cái khăn mặt là:
96000 : 2 = 48000 (đồng)
Đáp số: 48.000 đồng
Sách bài tập Toán 5 Tập 1 Trang 12 Bài 57: Một chiếc xe sử dụng 13 lít xăng cứ sau 100 km. Nếu ô tô đi 300 km thì hết bao nhiêu lít xăng?
Câu trả lời:
300 km nhiều hơn 100 km lần:
300 : 100 = 3 (lần)
Khi ô tô đi được quãng đường 300 km thì số lít xăng tiêu thụ là:
13 × 3 = 39 (lít)
Đáp số: 39 lít
Sách bài tập Toán 5 Tập 1 Trang 12 Bài 58: 5 xe tải như nhau chở được 15 tấn hàng. Hai đoàn xe có sức chứa như vậy: đoàn thứ nhất có 12 xe, đoàn thứ hai có 18 xe. Hỏi cả hai đoàn xe chở được bao nhiêu tấn hàng?
Câu trả lời:
Cách 1:
Mỗi máy có thể chứa:
15 : 5 = 3 (tấn)
Cột đầu tiên có thể chứa:
3 × 12 = 36 (tấn)
Cột thứ hai có thể chứa:
3 × 18 = 54 (tấn)
Cả hai đoàn xe chở:
36 + 54 = 90 (tấn)
Cách 2:
Số ô tô của cả hai đoàn là:
12 + 18 = 30 (cái)
Mỗi máy có thể chứa:
15 : 5 = 3 (tấn)
Cả hai cột có thể chứa:
3 × 30 = 90 (tấn)
Cách 3:
Số ô tô của cả hai đoàn là:
12 + 18 = 30 (cái)
30 ô tô gấp 5 lần 5 ô tô:
30 : 5 = 6 (lần)
Cả hai cột có thể chứa:
15 × 6 = 90 (tấn)
Đáp số: 90 tấn
Sách bài tập Toán 5 Tập 1 Trang 12 Bài 59: 12 người làm xong công việc trong 4 ngày. Hỏi 16 người làm xong công việc đó trong bao nhiêu ngày? (Cấp công việc của mỗi người là như nhau).
Câu trả lời:
Bản tóm tắt:
12 người: 4 ngày
16 người:…. ngày?
1 người làm công việc đó trong số ngày là:
4 × 12 = 48 (ngày)
Số ngày để 16 người hoàn thành công việc là:
48:16 = 3 (ngày)
Đáp án: 3 ngày
Vở bài tập Toán 5 Tập 1 Trang 12 Bài 60: Một người cần đi tàu hỏa từ A đến B trong 4 giờ, mỗi giờ tàu đi được 25 km. Nếu người đó đi ô tô từ A đến B thì mất bao nhiêu giờ, biết ô tô đi với vận tốc 50 km mỗi giờ?
Câu trả lời:
Cách 1: Khoảng cách từ A đến B là:
25 × 4 = 100 (km)
Thời gian ô tô đi từ A đến B là:
100 : 50 = 2 (giờ)
Quãng đường 2: 50 km gấp 25 lần:
50 : 25 = 2 (lần)
Thời gian ô tô đi từ A đến B là:
4:2 = 2 (giờ)
Đáp án: 2 giờ
Sách bài tập Toán 5 Tập 1 Trang 12 Bài 61: Một bếp đầy gạo đủ để nuôi 120 người trong 18 ngày. Bây giờ 80 người đã được chuyển đến các nước khác. Hỏi số gạo đó nuôi số người còn lại trong bao nhiêu ngày? (Bữa ăn của mỗi người là như nhau)
Câu trả lời:
Phần còn lại là:
120 – 80 = 40 (người)
120 người gấp 40 lần số người là:
120: 40 = 3 (lần)
Số gạo này đủ cho những người còn lại ăn trong một khoảng thời gian:
18 × 3 = 54 (ngày)
Đáp số: 54 ngày
Sách bài tập Toán 5 Tập 1 Trang 12 Bài 62: Một đội gồm 63 công nhân đã hoàn thành việc sửa chữa một con đường trong 11 ngày. Hỏi cần thêm bao nhiêu người để đi hết quãng đường đó trong 7 ngày? (Cấp công việc của mỗi người là như nhau).
Câu trả lời:
Để đi hết quãng đường trong 1 ngày thì số người cần đi là:
63 × 11 = 693 (người)
Để sửa quãng đường đó trong 7 ngày thì số người cần là:
693 : 7 = 99 (người)
Số người cần là:
99 – 63 = 36 (người)
Đáp số: 36 người
Sách bài tập Toán 5 Tập 1 Trang 12 Bài 63: Mẹ mua 20kg gạo thường với giá 4.500đ/kg–NHIỀU–gram vừa hết tiền. Cùng số tiền đó nếu mua gạo ngon thì được bao nhiêu tiền?–NHIỀU–gam gạo, biết rằng giá của một kilôgam–một ký gạo tốt hơn giá một ký–NHIỀU–gam gạo thường là 4 500 đồng?
Câu trả lời:
Cách 1:
Giá một đồng–NHIỀU–gram gạo ngon là:
4500 + 4500 = 9000 (đồng)
9000 đồng gấp 4500 đồng số lần là:
9000 : 4500 = 2 (lần)
Số gạo ngon mẹ mua được là:
20 : 2 = 10 (kg)
Cách 2:
Số tiền mẹ dùng để mua gạo là:
4500 × 20 = 90000 (đồng)
Giá một đồng–NHIỀU–gram gạo ngon là:
4500 + 4500 = 9000 (đồng)
Số gạo ngon mẹ mua được là:
90000 : 9000 = 10 (kg)
Đáp số: 10kg
Tham khảo thêm các bài giải vở bài tập toán lớp 5 chi tiết khác:
Sách Bài Tập Toán Lớp 5 Trang 13 Ôn Tập: Bảng Đơn Vị Đo Độ Dài
Sách bài tập Toán lớp 5 Trang 13, 14 Ôn tập: Biểu đồ đơn vị
Sách Bài Tập Toán Lớp 5 Trang 14,15,16 Biểu Đồ Đơn Vị Diện Tích
vở toán lớp 5 trang 17,18,19,20 tháng 12
Sách bài tập toán lớp 5 trang 20,21,22 Viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân
Chaolong TV cảm ơn bạn đã đọc bài viết Ôn tập và bổ sung về giải toán , hy vọng rằng những thông tin chúng tôi chia sẻ sẽ hữu ích cho bạn. Đừng quên Cháo Lòng TV là website trực tiếp bóng đá miễn phí, tốc độ cao, được yêu thích nhất hiện nay nhé !