Trắc nghiệm sinh học 11 học kì I (P5)

Rate this post

Câu 1: Đặc điểm tiêu hóa nào không có ở thú ăn thịt?

Nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?

  • A. Sứa, giun đũa, giun dẹp.
  • B. Giun tròn, giun dẹp và giun đũa.
  • C. Thân mềm, giáp xác, côn trùng.
  • D. Côn trùng, nhuyễn thể, bạch tuộc.

Câu 3: Về quá trình vận chuyển các chất ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Vận chuyển ở mạch gỗ là chủ động, còn ở mạch rây là thụ động.
  • B. Mạch gỗ luôn vận chuyển các chất vô cơ, mạch rây luôn vận chuyển các chất hữu cơ.
  • C. Mạch gỗ vận chuyển glucôzơ, mạch rây vận chuyển các chất hữu cơ khác.
  • D. Mạch gỗ vận chuyển các chất từ ​​rễ lên lá, mạch rây vận chuyển các chất từ ​​lá lên rễ.

Câu 4: Vận tốc của máu trong các đoạn mạch của hệ mạch chủ yếu liên quan đến yếu tố nào?

  • A. Mặt cắt ngang của hệ thống mạch.
  • B. Độ chênh lệch huyết áp giữa hai đầu đoạn mạch.
  • C. Diện tích toàn phần của đoạn mạch và hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch.
  • D. Tổng tiết diện của mạch và hiệu số huyết áp giữa hai đầu mạch.

Câu 5: Giai đoạn quang hợp thực sự tạo ra C6H12C6 ở cây mía là:

  • A. Sự quang phân li của nước
  • B. CầnVin. Xe đạp
  • C. Giai đoạn dễ dàng
  • D. Pha tối

Câu 6: Động vật đơn bào hoặc đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun đũa, giun dẹp) có hình thức hô hấp như thế nào?

  • A. Thở mang.
  • B. Hô hấp từ phổi.
  • C. Thở bằng hệ thống ống khí.
  • D. Hô hấp nhờ bề mặt cơ thể.

Câu 7: Các axit amin trong hợp chất mùn, trong chất thải động vật và thực vật sẽ bị vi sinh vật trong đất phân giải tạo thành NH4+?

  • A. Vi khuẩn amon hóa.
  • B. Vi khuẩn cố định đạm.
  • C. Vi khuẩn nitrat hóa.
  • D. Vi khuẩn khử nitrat.
  • A. Tuyến thần kinh trung ương hoặc tuyến nội tiết.
  • B. Các cơ quan dinh dưỡng như thận, gan, tim, mạch máu…
  • C. thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.
  • D. cơ quan sinh sản.

Câu 9: Chu trình C3 phù hợp với điều kiện nào?

  • A. Cường độ ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ CO2 và nồng độ O2 bình thường.
  • B. Cường độ ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ O2 bình thường, nồng độ CO2 cao.
  • C. Cường độ ánh sáng thấp, nhiệt độ thấp, nồng độ CO2 thấp, nồng độ O2 thấp.
  • D. Cường độ ánh sáng cao, nhiệt độ cao, nồng độ O2 cao, nồng độ CO2 thấp.

Câu 10: Tổ hợp của các kiểu di chuyển bắt mồi là kiểu di chuyển nào?

  • A. Tiếp xúc và hóa động học.
  • B. Phản ứng không sinh trưởng và phản ứng tiếp xúc.
  • C. Động học tăng trưởng và hóa ứng động.
  • D. Ứng động sinh trưởng và phản ứng không sinh trưởng.

Câu 11: Sự thông khí ở phổi của bò sát, chim và thú chủ yếu là do

  • A. Nâng, hạ kệ miệng.
  • B. Cơ quan hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực hoặc khoang bụng.
  • C. Cử động chân tay.
  • D. Vận động của toàn bộ hệ cơ.

Câu 12: Khi tế bào khí khổng bị mất nước thì

  • A. vách dày dãn ra làm vách mỏng co lại → khí khổng đóng lại.
  • B. vách mỏng giãn ra, vách dày thẳng ra → khí khổng đóng lại.
  • C. vách mỏng căng ra làm vách dày thẳng ra → khí khổng đóng lại.
  • D. vách dày căng ra làm vách mỏng uốn cong → khí khổng đóng lại.

Câu 13: Điều nào không đúng về phản xạ không điều kiện?

  • A. Nó thường được điều khiển bởi tủy sống.
  • B. Di truyền, đặc trưng cho loài.
  • C. Nó có số lượng ô không giới hạn.
  • D. Bẩm sinh và ổn định.

Câu 14: Động vật ăn cỏ nào sau đây có dạ dày đơn túi?

  • A. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê.
  • B. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.
  • C. Ngựa, thỏ, chuột.
  • D. Trâu, bò, cừu, dê.

Câu 15: Sản phẩm quang hợp đầu tiên của chu trình C4 là:

  • A.AOA.
  • B. SÁNG.
  • C.APG.
  • D. AlPG.

Câu 16: Có bao nhiêu phân tử ATP được hình thành từ 1 phân tử glucôzơ bị phân giải trong quá trình hô hấp hiếu khí?

  • A. 32 phân tử
  • B. 34 phân tử
  • C. 36 phân tử
  • D. 38 phân tử
  • A. Rễ chính.
  • B. Rễ bên.
  • C. Đỉnh sinh trưởng của rễ bên.
  • D. Ngọn mọc của rễ chính.

Câu 18: Nhóm động vật nào không có hỗn hợp máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim?

  • A. Cá xương, chim, thú.
  • B. Lưỡng cư, thú.
  • C. Bò sát (trừ cá sấu), chim, thú.
  • D. Lưỡng cư, bò sát, thú.

Câu 19: Tiêu hóa nội bào là thức ăn được tiêu hóa

  • A. trong không bào tiêu hóa.
  • B. ở ống tiêu hóa.
  • C. ở đường tiêu hóa.
  • D. ống tiêu hóa và ống tiêu hóa.

Câu 20: Năng suất kinh tế chủ yếu được quyết định bởi nhân tố nào sau đây?

  • A. Cường độ quang hợp.
  • B. Dinh dưỡng khoáng hợp lý.
  • C. Chế độ nước đầy đủ.
  • D. Khả năng vận chuyển và tích lũy chất hữu cơ.

Câu 21: Tại sao khi đo huyết áp bằng huyết áp kế điện tử, cần tránh xa trường điện từ mạnh?

  • A. Tránh sai số đo lường.
  • B. Tránh làm hỏng máy.
  • C. Tránh để bệnh nhân mệt mỏi.
  • D. Tránh để bệnh nhân đau đầu.

Câu 22: Khi lá cây chuyển sang màu vàng (do thiếu diệp lục) thì hiện tượng này có liên quan đến nhóm nguyên tố khoáng nào?

  • An, Mg, Fe.
  • BN,Mg,P.
  • C. N, S, Fe.
  • DN,P,K.

Câu 23: Nguyên nhân nào sau đây làm tăng lượng đường trong máu?

  • A. Insulin tham gia chuyển hóa đường.
  • B. Glucagon tham gia chuyển hóa đường.
  • C. Andosteron tham gia chuyển hóa đường.
  • D. Gan ngừng tổng hợp glycogen dự trữ.

Câu 24: Điểm khác nhau giữa con đường CAM và con đường C4 là:

  • A. cho không gian và thời gian
  • B. về cơ bản
  • C. cho sản phẩm ổn định đầu tiên
  • D. trong khí CO2. NHẬN

Câu 25: Cho các hiện tượng sau:

(3) Cây hoa trinh nữ ra đi lúc hoàng hôn, xòe lá lúc bình minh.

(4) Rễ cây phát triển để tránh chất độc hại.

(5) Đóng mở khí khổng.

Hiện tượng ở dạng động là:

  • A. (3) và (5).
  • B. (3) và (4).
  • C. (2) và (4).
  • D. (1) và (5).

Câu 26: Loại phân bón đúng là

  • A. nên bón phân cho cây thường xuyên.
  • B. sau khi thu hoạch cần bón ngay cho đất một lượng phân bón cần thiết.
  • C. phải bón đủ 3 nguyên tố quan trọng N, P, K cho cây trồng.
  • D. bón phân đúng lúc, đúng lượng, đúng loại và đúng cách.

Câu 27: Động năng hướng động là hình thức phản ứng của

  • A. một bộ phận của cây phản ứng lại các kích thích theo nhiều hướng.
  • B. cây tiếp xúc với tác nhân kích thích theo một hướng xác định.
  • C. một bộ phận của cây phản ứng với tác nhân kích thích theo một hướng xác định.
  • D. thực vật phản ứng lại các kích thích theo nhiều hướng.

Câu 28: Điều nào sau đây đúng về quá trình hô hấp của côn trùng?

  • A. Hô hấp từ các túi và phổi.
  • B. Thở bằng hệ thống ống khí.
  • C. Không có cơ quan hô hấp.
  • D. Hô hấp qua da.

Câu 29: Không nên tưới cây vào buổi trưa nắng nóng vì:

(1) Nhiệt độ thay đổi đột ngột có hại cho cây trồng.

(2) Những giọt nước trên lá sau khi tưới trở thành thấu kính hội tụ, hấp thụ ánh sáng và đốt nóng lá làm lá bị héo.

(3) Lúc này khí khổng đóng lại, cây dù được tưới nước vẫn không hút được nước.

(4) Đất nóng, tưới nước sẽ bốc hơi nóng làm lá khô héo.

Phương án trả lời đúng là:

  • A. (2), (3).
  • B. (2), (4).
  • C. (2), (3), (4).
  • D. (1), (2), (4).

Câu 30: Sự tiêu hóa thức ăn ở ống tiêu hóa có ưu điểm gì so với túi tiêu hóa là:

  • A. dịch tiêu hóa không loãng.
  • B. thực hiện tiêu hóa cơ học – tiêu hóa hóa học – hấp thụ thức ăn.
  • C. tiêu hóa – hấp thụ cơ học của thức ăn.
  • D. cả A và B.

Câu 31: Trong hô hấp, nguyên liệu là glucozơ bị phân giải thành sản phẩm đơn giản nhất chứa 3 nguyên tử cacbon là:

  • A. Axit pyruvic.
  • B. Axit photphoglixeric.
  • C. Axetin–CoA.
  • D. Anđehit photphoglixerit.

Câu 32: Cho các phản xạ sau:

1. Người đi đường dừng lại khi gặp đèn đỏ.

2. Ăn cơm nhổ nước miếng.

3. Đứa trẻ rút ngón tay khi kim được đưa vào.

4. Trời nóng và đổ mồ hôi

Có bao nhiêu phản xạ có điều kiện?

Câu 33: Lông hút rất mỏng manh và sẽ biến mất trong môi trường

  • A. Quá ưu trương, quá axit hoặc thiếu oxy.
  • B. Quá nhược trương, quá axit hoặc thiếu oxi.
  • C. Quá nhược trương, quá kiềm hoặc thiếu oxi.
  • D. Quá ưu trương, quá kiềm hoặc thiếu oxy.

Câu 34: Đặc điểm của hệ tuần hoàn kín:

1. Máu chảy trong động mạch dưới áp suất thấp.

2. Máu chảy trong động mạch dưới áp suất cao hoặc trung bình

3. Máu chứa huyết sắc tố hô hấp.

4. Máu chảy về tim trong một mạch hở.

5. Máu chảy trong động mạch nhanh.

Các tùy chọn đúng là:

  • A. 1, 3.
  • B. 2, 4.
  • C.2, 5.
  • D. 1, 5.

Câu 35: Hấp thụ qua màng ruột theo cơ chế khuếch tán của các chất

  • A. Glucozơ và axit amin.
  • B. glucôzơ và lipit.
  • C. glixerol và axit béo.
  • D. aminoaxit và glixerol.

Câu 36: Cơ quan tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng

  • A. kiểm soát hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi tín hiệu thần kinh hoặc nội tiết tố.
  • B. tăng hoặc giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong cơ thể về trạng thái cân bằng, ổn định.
  • C. tiếp nhận kích thích từ môi trường và đưa xung thần kinh về bộ phận điều khiển.
  • D. thay đổi điều kiện lí hoá của môi trường trong cơ thể.

Câu 37: Khi lá cây bị vàng (do thiếu diệp lục) thì hiện tượng này có liên quan đến nhóm nguyên tố khoáng nào?

  • An, Mg, Fe.
  • BN,Mg,P.
  • C. N, S, Fe.
  • DN,P,K.

Câu 38: Nguyên nhân gây bệnh cao huyết áp ở người là:

(1) Tăng nhịp tim.

(2) Tăng độ nhớt của máu, xơ vữa động mạch.

(3) Máu chảy chậm.

(4) Tuổi cao, di truyền, chế độ ăn uống, điều kiện y tế.

Số phương án đúng:

Câu 39: Ở ruột, tại sao prôtêin không được enzim pepsin chuyển hoá?

  • A. Ruột non không có men này.
  • B. Độ pH trong ruột không thích hợp để men này hoạt động.
  • C. Có sự cạnh tranh của nhiều loại enzim khác.
  • D. Trong ruột chỉ có prôtêin đơn giản.

Câu 40: Nồng độ O2 và CO2 trong tế bào so với bên ngoài cơ thể như thế nào?

  • A. Trong tế bào nồng độ O2 thấp và CO2 cao so với bên ngoài cơ thể.
  • B. Nồng độ O2 và CO2 trong tế bào thấp hơn bên ngoài cơ thể.
  • C. Trong tế bào nồng độ O2 cao, CO2 thấp so với bên ngoài cơ thể.
  • D. Nồng độ O2 và CO2 trong tế bào cao hơn bên ngoài cơ thể.

Chaolong TV cảm ơn bạn đã đọc bài viết Trắc nghiệm sinh học 11 học kì I (P5) , hy vọng rằng những thông tin chúng tôi chia sẻ sẽ hữu ích cho bạn. Đừng quên Cháo Lòng TV là website trực tiếp bóng đá miễn phí, tốc độ cao, được yêu thích nhất hiện nay nhé !

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *