Câu 1: Đỉnh đen đã tiến hành thí nghiệm của mình trên đối tượng nào?
- A. Cây cà chua.
- B. Ruồi giấm.
- Mục lục ẩn
C. Cây đậu Hà Lan.
- D. Ở nhiều loài côn trùng.
Câu 2: Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến:
- A. A = X, G = T
- B. A + T = G + X
C. A + G = T + X
- D. A + X + T = X + T + G
Câu 3: Đường kính của nhiễm sắc thể ở trạng thái rút ngắn là:
A. 0,2 đến 2 micrômét.
- B. 2 đến 20 micrômét.
- C. 0,5 đến 20 micrômét.
- D. 0,5 đến 50 micrômét.
Câu 4: Thể đột biến nào sau đây ở người là kết quả của thể đột biến lệch bội 2n-1:
- Một con dao
B. Máy quay.
- C. Câm điếc bẩm sinh.
- D. Bệnh bạch tạng.
Câu 5: Một phân tử ADN có 18000 nuclêôtit. Vậy số vòng xoắn của phân tử ADN là:
A.900.
- B.Năm 1800.
- C.3600.
- D.450.
Câu 6: Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu di truyền của Mendel là gì?
- A. Sử dụng toán thống kê để tính kết quả thu được
- B. Thí nghiệm cây đậu Hà Lan có hoa lưỡng tính.
C. Phương pháp phân tích thế hệ lai.
- D. Truy tìm sự di truyền của các cặp tính trạng.
Câu 7: Trong tất cả các thể dị hợp, thể nào sau đây là phổ biến nhất?
- A. 2n+1.
- B. 2n -1.
C. 2n + 1 và 2n – 1.
- D. 2n–2.
- A. Nó chỉ xảy ra ở phụ nữ.
- B. Chỉ xuất hiện ở nam giới.
C. Xảy ra ở nữ giới hoặc nam giới.
- D. Xuất hiện ở người mẹ ngoài 40 tuổi.
Câu 9: Nguyên phân xảy ra ở những loại tế bào nào?
- A. Tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục.
B. Tế bào sinh dục sơ khai, tế bào sinh dưỡng.
- C. Tế bào sinh dục.
- D. Tế bào sinh dưỡng.
Câu 10: Một phân tử ADN mạch đơn có cách sắp xếp như sau:
– A – G – X – T – A – X – G – T –
Trình tự của mạch bổ sung của một người với nó là gì?
- A. – U- X – G – A – U – G – X – A-
- B. -A- X – G – A – A – G – X – A-
- C. –UX–T–A–U–G–T–A-
D.–TX–G–A–T–G–X–A-
Câu 11: Ở nhóm sinh vật nào sau đây con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX?
A. Ruồi giấm, trâu, thỏ, người, sâu gai.
- B. Chim, bướm, ếch, cóc, thằn lằn.
- C. bọ hung.
- D. Châu chấu, rệp.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng?
- A. Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
B. Tính trạng số lượng ít hoặc không chịu tác động của môi trường.
- C. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
- D. Bố mẹ truyền cho con kiểu gen chứ không phải tính trạng sẵn có.
Câu 13: Thừa kế là hiện tượng
A. Di truyền những tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho thế hệ mai sau.
- B. Con giống bố hoặc giống mẹ về mọi tính trạng.
- C. Con giống bố, mẹ ở một số nét.
- D. Truyền các tính trạng của bố mẹ cho con cái.
Câu 14: Sự di truyền của bệnh máu khó đông có liên quan đến giới tính không?
- A. Không liên quan đến giới tính vì thường do gen quy định.
B. Có liên quan đến giới tính vì bệnh thường biểu hiện ở nam, do gen lặn quy định.
- C. Có liên quan đến giới tính, do do gen lặn quy định nên bệnh thường biểu hiện ở nữ.
- D. Có liên quan đến giới tính vì do nhiễm sắc thể giới tính quy định.
- A.9.
- B.18.
- C.72.
D.36.
Câu 16: Bố mẹ bình thường sinh con gái câm điếc. Giải thích hiện tượng trên?
A. Vì bố mẹ đều dị hợp tử về kiểu gen Aa.
- B. Do ông nội bị câm điếc bẩm sinh nên di truyền cho các cháu.
- C. Vì ông nội bị câm điếc bẩm sinh nên di truyền cho các cháu.
- D. Do tác nhân gây đột biến.
Câu 17: Quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở đâu trong tế bào? (cấp độ 1)
- A. Màng tế bào.
- B. Chất tế bào.
C. Nhân tế bào.
- D. Riboxom.
Câu 18: Sơ đồ nào thể hiện quá trình truyền thông tin di truyền trong tế bào?
A. ADN → ARN → prôtêin.
- B. ADN → ARN.
- C. ARN → prôtêin.
- D. ADN → prôtêin.
Câu 19: Ruồi giấm có đặc điểm gì thuận lợi cho nghiên cứu di truyền?
- A. Có nhiều tính trạng tương phản, đơn gen, dễ quan sát.
- B. Dễ mọc trong môi trường tự nhiên, đơn gen.
- C. Thời gian sinh trưởng phát triển dài, dễ tạo đột biến nên dễ truy vết.
D. Dễ nuôi cấy invitro, có khả năng sinh sản rất cao, vòng đời ngắn, có nhiều biến dị dễ quan sát, số lượng NST ít.
Câu 20: Một gen đã tổng hợp 4 phân tử mARN. Nếu 4 ribôxôm trượt qua tất cả các phân tử mARN nói trên thì sẽ tạo thành bao nhiêu phân tử prôtêin?
- A. 4 phân tử prôtêin.
- B. 8 phân tử prôtêin.
- C. 12 phân tử prôtêin.
D. 16 phân tử prôtêin.
Câu 21: Đặc điểm nào sau đây của nhiễm sắc thể phù hợp với kỳ cuối của giảm phân I?
A. Các nhiễm sắc thể nhân đôi vừa khít với 2 nhân mới được hình thành trong số lượng nhiễm sắc thể đơn bội đã nhân đôi.
- B. Chỉ những nhiễm sắc thể nào vừa khít với nhân thì mới được hình thành về số lượng trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội.
- C. Các nhiễm sắc thể đơn đứt rời nhau và trở thành sợi mảnh.
- D. Các NST sau nhân đôi bung ra thành sợi mảnh
Câu 22: Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp phân tích các thế hệ lai?
- A. Lai bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng trái ngược nhau.
- B. Theo dõi sự di truyền riêng lẻ từng cặp tính trạng qua các thế hệ.
C. Theo dõi sự di truyền tất cả các cặp tính trạng ở đời con của từng cặp bố mẹ.
- D. Việc sử dụng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây về cấu trúc của phân tử ARN là đúng?
- A. Cấu tạo gồm 2 mạch xoắn song song.
- B. Cấu tạo gồm 2 đường tròn thẳng hàng.
C. Kích thước và khối lượng phân tử nhỏ hơn ADN.
- D. Có 4 loại đơn phân: A, T, G, X.
- A. mARN là khuôn để tổng hợp ADN.
- B. Hai mạch của gen làm khuôn tổng hợp mARN.
- C. Trình tự nuclêôtit của mARN quy định trình tự nuclêôtit của gen.
D. Trình tự các nuclêôtit trong mạch khuôn của gen quy định trình tự các nuclêôtit của mARN.
Câu 26: Số cặp nuclêôtit trong mỗi gen là:
- A. Từ 300 đến 600.
B. Từ năm 600 đến năm 1500.
- C. Từ năm 1500 đến năm 2000.
- D. Từ năm 2000 đến năm 2500.
Câu 27: Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu quyết định tính đặc hiệu của prôtêin?
A. Cấu tạo sơ cấp.
- B. Cấu trúc bậc hai.
- C. Cấu trúc bậc ba.
- D. Cấu trúc bậc ba.
Câu 28: Sự phân li của cặp nhân tố di truyền Aa ở F1 tạo ra:
- A. Hai loại giao tử có tỉ lệ 3A : 1a
- B. Hai loại giao tử có tỉ lệ 2A : 1a
C. Hai loại giao tử có tỉ lệ 1A : 1a
- D. Hai loại giao tử có tỉ lệ 1A : 2a
Câu 29: Một phân tử ADN có tổng số nuclêôtit là 1.200.000, biết loại T = 200.000. Số nuclêôtít loại X là bao nhiêu?
- A. X = 1.000.000
- B. X = 500.000
C. X = 400.000
- D. X = 800.000
Câu 30: Loại ARN nào tham gia cấu tạo nên chuỗi axit amin?
- A. mARN.
- B. tARN.
- C. rARN.
D. mARN, tARN và rARN.
Câu 31: Trong thí nghiệm của Moocgan, nếu lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng với thân xám, cánh dài, thân đen và cánh cụt thì các ruồi F1 lai với nhau, giả sử giao phấn hoàn toàn, kết quả phép lai là ở F2 về tỉ lệ kiểu hình là:
- A. 1 thân xám, cánh dài: 1 thân đen, cánh cụt.
- B. 2 thân xám, cánh dài: 1 thân đen cánh cụt.
C. 3 thân xám, cánh dài: 1 thân đen cánh cụt.
- D. 1 thân xám, cánh dài: 3 thân đen, cánh cụt.
Câu 32: Trong quá trình thụ tinh, một hợp tử được tạo thành do sự kết hợp của:
- A. 1 tinh trùng và 1 trứng.
- B. 1 tinh trùng và 1 noãn.
C. 1 tinh trùng và 1 trứng.
- D. 1 tinh trùng và 1 thể cực.
Câu 33: Một người phụ nữ mắt nâu (aa) muốn chắc chắn sinh con mắt đen nên kết hôn với người đàn ông có kiểu gen và kiểu hình nào sau đây?
A. Mắt đen (AA).
- B. Mắt đen (Aa).
- C. Mắt nâu (aa).
- D. Điều này là không thể.
Câu 34: Ở cà chua, tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng. Khi đem lai các cây cà chua quả đỏ thuần chủng, người ta thu được:
- A. Toàn quả vàng.
B. Toàn quả màu đỏ.
- C. Tỉ lệ 1 đỏ : 1 vàng.
- D. Tỉ lệ 3 đỏ : 1 vàng.
Câu 35: Các quá trình nào đảm bảo duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ?
- A. Nguyên phân, giảm phân.
C. Giảm phân, thụ tinh.
- B. Nguyên phân, giảm phân, thụ tinh.
- D. Nguyên phân, thụ tinh.
Câu 36: Đột biến là gì?
- A. Biến dị xảy ra trong kiểu gen.
- B. Biến đổi kiểu hình của sinh vật,
C. Xảy ra những biến đổi ở ADN và nhiễm sắc thể.
- D. Thay đổi xảy ra do môi trường.
Câu 37: Thí nghiệm của Menđen cho ra hai loại đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng đối nghịch, F2 nhận được số loại kiểu hình là:
- A. 2 kiểu hình.
- B. 3 kiểu hình.
- C. 5 kiểu hình.
D. 4 kiểu hình.
Câu 38: Ở kì nào của giảm phân II, các nhiễm sắc thể nhân đôi xếp thành một hàng ở xích đạo của thoi phân bào?
- A. Thời kỳ đầu.
- B. Thời hạn.
C. Trung hạn.
- D. Thời kỳ tương lai.
Câu 39: Hiện tượng nào sau đây xảy ra trong quá trình thụ tinh?
- A. Bộ NST ở các tế bào con đều ổn định và giống như ở hợp tử.
B. Có sự tổ hợp bộ nhiễm sắc thể của giao tử đực và giao tử cái.
- C. Các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo thành các tổ hợp nhiễm sắc thể giống nhau về nguồn gốc.
- D. Có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái.
Câu 40: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi kích thước của nhiễm sắc thể, nhưng làm thay đổi trình tự sắp xếp các gen trong đó, ít ảnh hưởng đến khả năng sống?
- A. Mất đoạn nhiễm sắc thể.
B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
- C. Nhân đôi đoạn nhiễm sắc thể.
- D. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
Chaolong TV cảm ơn bạn đã đọc bài viết Trắc nghiệm sinh học 9 học kì I (P1) , hy vọng rằng những thông tin chúng tôi chia sẻ sẽ hữu ích cho bạn. Đừng quên Cháo Lòng TV là website trực tiếp bóng đá miễn phí, tốc độ cao, được yêu thích nhất hiện nay nhé !