Trường Đại học Hoa Lư Ninh Bình

Rate this post

tin tức*********

Tên trường: ĐẠI HỌC HOA LƯỠI

Mã trường: DNB

Địa chỉ: Đường Xuân Thành, TP Ninh Bình, Tỉnh Ninh Bình.

Điện thoại hỗ trợ đăng ký: 0229.3892.701; 0985.14383; 093843620

Địa chỉ website: www.hluv.edu.vn

1. Đối tượng và điều kiện đăng ký: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương quy định tại điểm 1 Điều 5 Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng ngành Giáo dục mầm non của Trường Đại học Hoa Lư (số 19/QĐ-ĐHHL, ngày 10/01/2023).

3. Phương thức nghiệm thu:

– Cách 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế xét tuyển, Phương thức 301.

– Cách 2: Xét theo kết quả xét tuyển, mã phương án là 100.

– Cách 3: Xét kết quả học tập THPT (học bạ), Phương thức mã 200.

– Cách 4: Kết hợp kết quả thi trúng tuyển với kết quả thi năng khiếu để xét tuyển, phương thức xét tuyển mã 405.

– Cách 5: Xét tuyển kết hợp điểm học bạ THPT với điểm thi năng khiếu, phương thức xét tuyển mã 406.

TT

Tên ngành/nhóm ngành tuyển dụng

Mã phương thức XT

Tên của phương pháp lựa chọn

mục tiêu (hy vọng)

nhóm tuyển sinh

Đầu tiên

giáo dục mầm non

7140201

100

Kết quả thi TN THPT

35

Văn họcLịch sử địa lý

Văn họcLịch sử, GDCD

Văn họcGDCD, NK

Văn họcNK1, NK2

200

Kết quả học tập (bảng điểm học bổng)

15

405

Kết quả thi tuyển sinh THCS kết hợp thi NK

35

406

Kết quả học tập ở trường trung học kết hợp với kỳ thi NK

15

2

Trường tiểu học

7140202

100

Kết quả thi TN THPT

120

Văn họcToán, Tiếng Anh

Văn họcLịch sử địa lý

toán họcvật lý hóa học

Văn họcToán, GDCD

200

Kết quả học tập (bảng điểm học bổng)

30

3

Sư phạm Khoa học Tự nhiên

7140247

100

Kết quả thi TN THPT

thứ mười hai

toán học, vật lý hóa học

toán họchóa sinh

toán họcLý, Sinh

toán họcLý, Anh

200

Kết quả học tập (bảng điểm học bổng)

số 8

4

Sư phạm Sử – Địa

7140249

100

Kết quả thi TN THPT

thứ mười hai

Văn họcLịch sử địa lý

Văn họcLịch sử, GDCD

Văn họctrái đất, GDCD

Văn họcLịch sử, Tiếng Anh

200

Kết quả học tập (bảng điểm học bổng)

số 8

5

Sư phạm Toán học

7140209

100

Kết quả thi TN THPT

thứ mười hai

toán họcvật lý hóa học

toán họcLý, Anh

toán họcHóa học, Tiếng Anh

toán họcĐông, Anh

200

Kết quả học tập (bảng điểm học bổng)

số 8

6

Sư phạm Hóa học

7140212

100

Kết quả thi TN THPT

thứ mười hai

Toán học, Vật lý, hoá học

toán học, hoá họcTiếng Anh

toán học, hoá họcSINH RA

200

Kết quả học tập (bảng điểm học bổng)

số 8

7

Kế toán viên

7340301

100

Kết quả thi TN THPT

40

toán họcvật lý hóa học

toán họcLý, Anh

văn học, toán họcTiếng Anh

toán họcLý, GDCD

200

Kết quả học tập (bảng điểm học bổng)

25

số 8

Quản trị kinh doanh

7340101

100

Kết quả thi TN THPT

15

toán họcvật lý hóa học

toán họcLý, Anh

văn học, toán họcTiếng Anh

toán họcLý, GDCD

200

Kết quả học tập (bảng điểm học bổng)

15

9

Việt Nam học

7310630

100

Kết quả thi TN THPT

mười

Văn họcLịch sử địa lý

Văn họcGDCD, Tiếng Anh

Văn họcLịch sử, Tiếng Anh

Văn họcĐịa lý, Tiếng Anh

200

Kết quả học tập (bảng điểm học bổng)

mười

mười

du lịch

7810101

100

Kết quả thi TN THPT

25

Văn họcLịch sử địa lý

Văn họcGDCD, Tiếng Anh

Văn họcLịch sử, Tiếng Anh

Văn họcĐịa lý, Tiếng Anh

200

Kết quả học tập (bảng điểm học bổng)

mười

11

công nghệ thông tin

7480201

100

Kết quả thi TN THPT

30

toán họcvật lý hóa học

toán họcLý, Anh

toán họcHóa học, Tiếng Anh

toán họcĐông, Anh

200

Kết quả học tập (bảng điểm học bổng)

20

Tổng mục tiêu

530

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng dữ liệu, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký

a) Nhóm định hướng về bồi dưỡng giáo viên:

– Xét tuyển theo phương thức 2: Đạt ngưỡng điểm đầu vào do Bộ GD&ĐT và Nhà trường công bố.

– Phương thức 3 Xét tuyển: Học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên hoặc điểm tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

– Xét tuyển theo phương thức 4: (Áp dụng cho ngành Giáo dục mầm non): Kết quả thi THCS kết hợp với thi năng khiếu đạt ngưỡng đầu vào do Bộ GD&ĐT và nhà trường công bố;

– Phương thức 5 Xét tuyển: (Áp dụng cho giáo dục mầm non): Học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên hoặc điểm tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên; điểm thi năng khiếu từ 5,0 trở lên;

b) Không thuộc nhóm định hướng bồi dưỡng giáo viên

– Xét tuyển theo phương thức 2: Đạt ngưỡng điểm xét tuyển do trường công bố sau khi nhận kết quả trúng tuyển.

– Xét tuyển theo phương thức 3: Tổng trung bình cộng kết quả 3 môn học cả năm lớp 12 (điểm ghi trong học bạ) theo tổ hợp môn xét tuyển phải đạt từ 18 điểm trở lên.

Lưu ý: Thí sinh đăng ký thi năng khiếu tại Trường Đại học Hoa Lư hoặc các trường đại học có tổ chức thi năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non.

6. Thông tin về kỳ thi năng khiếu ngành Giáo dục mầm non:

– Thí sinh đăng ký dự thi Năng khiếu Giáo dục Mầm non tại Ban Tuyển sinh Trường Đại học Hoa Lư hoặc đăng ký trực tuyến tại:

– Thí sinh hoàn thiện hồ sơ thi tay nghề trước khi Nhà trường tổ chức thi đợt 1 trước ngày 13/7/2023. Hồ sơ gồm:

+ Phiếu đăng ký thi tay nghề;

+ Bản sao chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (có công chứng);

+ 02 ảnh 3×4;

+ 01 phong bì dán tem, ghi rõ địa chỉ, số điện thoại người nhận.

– Thời gian tổ chức thi năng khiếu đợt 1 dự kiến ​​vào ngày 15/7/2023.

– Thí sinh có thể tham khảo Quy chế thi Tài năng cấp trường tại:

– Tổng hợp đề thi năng khiếu, thí sinh có thể tham khảo:

7. Tổ chức tuyển dụng:

– Đối với phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế đăng ký

Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng theo phương án đăng ký xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Nhà trường đã thông báo trên Cổng thông tin đăng ký xét tuyển của Trường.

– Đối với phương thức 2: Xét kết quả thi trúng tuyển

+ Thời gian đăng ký: Theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo

+ Thí sinh đăng ký trực tuyến trên hệ thống hỗ trợ đăng ký chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo

– Đối với phương thức 3: Xét kết quả học tập THPT (học bạ)

+ Thí sinh đăng ký nguyện vọng trên hệ thống hỗ trợ đăng ký chung của Bộ GD&ĐT

+ Trường công bố kết quả xét tuyển (theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

– Đối với phương thức 4: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với kết quả thi năng khiếu đầu vào:

Thí sinh đăng ký thi năng khiếu tại Trường Đại học Hoa Lư hoặc các trường đại học có tổ chức thi năng khiếu khối mầm non;

Nhà trường tổ chức thi năng khiếu gồm: Năng khiếu 1 (Kể chuyện – Đọc diễn cảm), Năng khiếu 2 (Hát-Nhạc). Điểm môn năng khiếu sẽ là trung bình cộng của môn năng khiếu 1 và 2 trong các tổ hợp xét tuyển sử dụng điểm năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non.

– Đối với Phương thức 5: Kết hợp điểm học tập THPT với điểm thi năng khiếu xét tuyển:

Thí sinh đăng ký dự thi năng khiếu tại Trường Đại học Hoa Lư hoặc các trường đại học có tổ chức thi năng khiếu khối Mầm non.

8. Chính sách ưu tiên:

Thí sinh thuộc diện được tuyển thẳng và ưu tiên trong xét tuyển được thực hiện theo quy chế đăng ký dự thi của Trường.

9. Lệ phí thi/Test đầu vào:

– Lệ phí xét tuyển hoặc xét tuyển thẳng: 20.000đ/hồ sơ.

– Lệ phí xét tặng giáo dục mầm non: 300.000 đồng/thí sinh

10. Dự kiến ​​học phí đối với sinh viên hệ chính quy; Lộ trình tăng học phí tối đa theo từng năm:

– Đối với các ngành Khoa học, giáo dục và đào tạo giáo viên, Kinh doanh và quản lý: Trung học 320.000 VND/khoản vay (với chương trình toàn thời gian 130 tín chỉ);

– Đối với ngành du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân; Khoa học xã hội và hành vi: Trung cấp 390.000 VND/khoản vay (với chương trình toàn thời gian 130 tín chỉ);

– Nguyên tắc tăng học phí là 15% sau mỗi năm

11. Thời gian đăng ký dự kiến ​​trong năm:

– Đăng ký đợt 1: theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Đăng ký bổ sung đợt 1: Theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Nhà trường sẽ có thông báo trên cổng thông tin đăng ký xét tuyển của Nhà trường.

12. Thông tin khác:

Sinh viên sư phạm được hưởng các chính sách hỗ trợ học phí và sinh hoạt phí theo Nghị định số 11/2015/NĐ-CP. 116/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ.

Chaolong TV cảm ơn bạn đã đọc bài viết Trường Đại học Hoa Lư Ninh Bình , hy vọng rằng những thông tin chúng tôi chia sẻ sẽ hữu ích cho bạn. Đừng quên Cháo Lòng TV là website trực tiếp bóng đá miễn phí, tốc độ cao, được yêu thích nhất hiện nay nhé !

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *