Chương 4: Cuộc sống trong quá khứ
Unit 4 Lớp 9: A Closer Look 1 (phần 1 → 6 trang 42-43 SGK Tiếng Anh 9 mới)
English Solution Video 9 Chương 4 Kiếp Trước – A Closer Look 1 – Mrs. Đỗ Lê Diễm Ngọc (VietJack Teacher)
Đầu tiên. Nối động từ ở A với từ/cụm từ ở B. (Nối động từ ở A với một từ/cụm từ ở B.)
1. đi
2. thu thập
3. giải trí
5. Tôi hành động
6. sử dụng
7. tiết kiệm
8. giữ
Một. truyền thống của chúng tôi
b. theo tiếng trống
c. Nhật ký
d. trí tưởng tượng của bạn
P. những câu chuyện
g. chúng tôi
H. bài viết
Trả lời:
1. f2. g3. B 4. một 5. c6. e7. h8. đ
Hướng dẫn dịch:
1. đi chân đất
2. thu thập thư từ
5. diễn kịch
6. sử dụng trí tưởng tượng của bạn
7. giữ gìn truyền thống của chúng tôi
8. viết nhật ký
2. Sử dụng các cụm từ mới thành lập với các động từ ở dạng đúng của chúng để hoàn thành các câu. (Sử dụng các cụm từ trong Bài 1 với dạng đúng của động từ để hoàn thành các câu.)
1. Vào thời của tôi, hầu hết các cô gái __________ có thể viết ra những suy nghĩ và cảm xúc hàng ngày của họ.
2. ‘Ông ơi, những đứa trẻ ở làng của ông được sử dụng như thế nào __________?’ – ‘Họ chơi những trò chơi như kéo co, trốn tìm, hay thả diều.’
3. Chúng ta phải làm việc cùng nhau để __________. Chúng có giá trị lớn đối với chúng tôi.
4. __________ và vẽ một bức tranh về ngôi nhà mơ ước của bạn.
5. Trẻ em rất sáng tạo. Họ giỏi về __________.
6. Một người đưa thư đến một lần một ngày để __________ từ hộp thư.
7. Tôi thích đi dạo trên bãi biển và cảm nhận cát dưới chân mình.
8. Múa lân thường được biểu diễn vào dịp Tết Trung thu, nơi các vũ công khéo léo __________.
Trả lời:
Đầu tiên. Tôi giữ một cuốn nhật ký.
2. giải trí cho mình.
3. chúng tôi giữ gìn truyền thống của chúng tôi.
4. sử dụng trí tưởng tượng của bạn.
5. diễn các câu chuyện.
6. thu bài.
7. đi chân trần.
số 8. nhảy múa theo tiếng trống.
Hướng dẫn dịch:
Đầu tiên. Vào thời của tôi, hầu hết các cô gái đều viết nhật ký để viết ra những suy nghĩ và cảm xúc hàng ngày của mình.
2. “Quí ông! Bọn trẻ trong làng của chúng tôi đã làm gì để vui chơi?”. “Họ chơi những trò chơi như kéo co, trốn tìm hay thả diều.”
3. Chúng ta phải làm việc cùng nhau để giữ cho truyền thống tồn tại. Chúng có giá trị lớn đối với chúng tôi.
4. Sử dụng trí tưởng tượng của bạn và vẽ một bức tranh về ngôi nhà mơ ước của bạn.
5. Trẻ em rất sáng tạo. Họ giỏi đóng kịch.
6. Người đưa thư đến mỗi ngày một lần để lấy thư từ hộp thư.
7. Tôi thích đi chân trần trên bãi biển và cảm nhận cát dưới chân mình.
số 8. Đoàn múa lân thường biểu diễn vào dịp trung thu, các vũ công múa nhìn điêu luyện.
3. Chọn một từ/cụm từ trong hộp để hoàn thành các câu. (Chọn từ/cụm từ để hoàn thành câu.)
1. Tôn trọng người ___________ là một truyền thống ở Việt Nam.
2. Khá nhiều người dân tộc ở miền núi vẫn còn ___. Họ không biết đọc biết viết.
3. Ăn từ ___________ là một thói quen phổ biến của người dân ở các thành phố lớn ở Việt Nam.
4. Nên có ___________ trên đường để giảm số vụ tai nạn.
5. Trừng phạt ___________ rất phổ biến ở trường học trong quá khứ.
6. Tôi thích nói chuyện ___________ hơn là nói chuyện điện thoại.
Trả lời:
1. thâm niên2. mù chữ3. bán hàng rong 4. quy tắc nghiêm ngặt5. Thể chất 6. mặt đối mặt
Giải thích:
– mù chữ (tính từ) mù chữ
– mặt đối mặt (adv) trực tiếp
– physical (tính từ) thuộc về vật lý
– quy tắc nghiêm ngặt (np) quy tắc nghiêm ngặt
– người bán hàng rong (np) người bán hàng rong
– Seniority (n) lớn tuổi, cao tuổi
Hướng dẫn dịch:
Đầu tiên. Tôn trọng người lớn tuổi là một truyền thống ở Việt Nam.
2. Một bộ phận không nhỏ người dân tộc thiểu số ở miền núi vẫn còn mù chữ. Họ không thể đọc hoặc viết.
3. Ăn hàng rong là thói quen phổ biến của người dân tại các thành phố lớn ở Việt Nam.
4. Cần có những quy định chặt chẽ trên đường để giảm số vụ tai nạn giao thông.
5. Hình phạt thể xác là phổ biến ở trường học trong quá khứ.
6. Tôi thích nói chuyện trực tiếp hơn là qua điện thoại.
4. Hoàn thành các câu với dạng đúng của các từ sau. (Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của từ bên dưới.)
1. Không bao giờ dễ dàng phá vỡ một ____________ xấu.
2. ____________ táo bạo của anh ấy đã gây sốc cho tất cả mọi người có mặt.
3. Có chức năng như một ____________ ở Việt Nam mà người già và cha mẹ được con cái chăm sóc cho đến khi họ qua đời.
4. Đó là ___ của anh ấy để chợp mắt sau bữa trưa.
5. Việc sử dụng bảng đen và phấn làm công cụ giảng dạy duy nhất vẫn còn phổ biến ở hầu hết các nước đang phát triển.
6. Anh ta có thể bị sa thải vì hành vi thô lỗ với vị khách VIP.
Trả lời:
1. thói quen2. hành vi3. truyền thống4. thói quen5. thực hành6. hành vi
Giải thích:
custom (n): tùy chỉnh
behavior (n): hành vi, tác phong
truyền thống (n): truyền thống
practice (n): thói quen
Hướng dẫn dịch:
Đầu tiên. Không bao giờ là dễ dàng để từ bỏ một thói quen xấu.
2. Thái độ liều lĩnh của anh ấy khiến mọi người ngạc nhiên vào lúc này.
3. Nó phát triển như một truyền thống ở Việt Nam khi ông bà, cha mẹ già chăm sóc con cháu cho đến chết.
4. Chợp mắt sau bữa trưa đã trở thành thói quen của anh.
5. Việc sử dụng bảng đen và phấn làm phương pháp giảng dạy duy nhất vẫn là một thực tế phổ biến ở các nước đang phát triển.
6. Anh ta có thể bị sa thải vì thái độ thô lỗ với khách VIP.
5. Nghe và gạch dưới các trợ động từ được đánh dấu. Sau đó thực hành nói các câu. (Nghe và gạch dưới các trợ động từ được gạch dưới. Sau đó luyện nói cả câu.)
Nghe:
Đầu tiên. Cuộc sống sẽ được cải thiện ở những vùng sâu vùng xa đó.
2. Họ có thể nhìn thấy mưa đến từ phía tây.
3. Bạn Anh ta đã làm làm tôi cười!
4. Nó không có nộp bài tập của mình.
5. Các không thích ý tưởng đến đó vào ban đêm.
6. Sam không thích thức ăn nhanh, nhưng tôi thì có LÀM.
Hướng dẫn dịch:
1. Đời sống vùng sâu sẽ được cải thiện.
2. Họ có thể nhìn thấy mưa từ phía tây.
3. Bạn làm tôi cười!
4. Anh ấy không giao nhiệm vụ.
5. Tôi không thích ý tưởng đến đó vào ban đêm.
6. Sam không thích thức ăn nhanh, nhưng tôi thì có.
6. Gạch dưới một phụ trợ nếu nó được đánh dấu. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại các câu. (Gạch dưới trợ động từ nếu nó được nhấn mạnh. Nghe, kiểm tra và nhắc lại cả câu.)
Nghe:
1. Tôi không thể2. có 3. 4. không, tôi không thể5. đừng, đừng, làm
Hướng dẫn dịch:
1. – Đàn ông làng tôi thường bắt cá bằng xiên.
– Bạn có thể làm như vậy?
– Không tôi không thể.
2. Tôi đã nói với bạn nhiều lần là đừng để cửa mở.
3. Chúng tôi đang thăm Howick, một ngôi làng lịch sử.
4. – Bạn sẽ không đến bữa tiệc, phải không? Có phải vì bạn không thể nhảy ở đó?
– Tôi có thể nhảy. Nhìn này!
5. – Tôi hy vọng nó không gây ra bất kỳ thiệt hại nào cho chiếc xe.
– Đừng lo. Cô ấy biết lái xe.
Bài học: Chương 4 kiếp trước – Nhìn kỹ hơn 1 – Ms. Phạm Thị Hồng Linh (giáo viên VietJack)
Tham khảo thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 4 khác:
Chương 4: Từ vựng: Liệt kê các từ cần học trong bài
The Beginning (phần 1-3 trang 40-41 SGK Tiếng Anh 9 mới) 1. Nghe và đọc 2. Sử dụng các từ…
A close look 1 (phần 1-6 trang 42-43 SGK Tiếng Anh 9 mới) 1. Ghép một động từ … 2. Sử dụng từ mới hình thành …
A close look 2 (phần 1-5 trang 43-44 SGK Tiếng Anh 9 mới) 1. Đọc phần chuyển đổi… 2. Sử dụng used to…
Communication (phần 1-5 trang 45 sgk Tiếng Anh 9 mới) 1a. Xem phần giới thiệu… 2. Đọc truyện…
Skills 1 (phần 1-4 trang 46 SGK Tiếng Anh 9 mới) 1. Suy nghĩ 2. Đọc chuyển đổi…
Skills 2 (phần 1-4 trang 47 SGK Tiếng Anh 9 mới) 1. Một ông già… 2. Nghe lại…
Nhìn lại (phần 1-6 trang 48-49 SGK Tiếng Anh 9 mới) 1. Chọn câu trả lời đúng nhất… 2a. Phù hợp với các động từ…
Project (phần 1 trang 49 SGK Tiếng Anh 9 mới) Bảo tồn quá khứ
Xem thêm bộ sách Learn English Well 9 mới và khác:
- Giải bài tập mới Tiếng Anh 9
- 720 bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 9 mới
- Top 30 đề thi Tiếng Anh 9 mới có đáp án
ngân hàng đề thi lớp 9 trong Khoahoc.vietjack.com
- Hơn 20.000 câu hỏi trắc nghiệm toán, văn, anh lớp 9 có đáp án
Chaolong TV cảm ơn bạn đã đọc bài viết Unit 4 lớp 9: A closer look 1 , hy vọng rằng những thông tin chúng tôi chia sẻ sẽ hữu ích cho bạn. Đừng quên Cháo Lòng TV là website trực tiếp bóng đá miễn phí, tốc độ cao, được yêu thích nhất hiện nay nhé !